Anh Ngữ Du Học ETEST > Kiến thức > Ngữ pháp tiếng Anh > Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành (có đáp án chi tiết)

Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành (có đáp án chi tiết)

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì dễ gây nhầm lẫn và bài tập cũng phức tạp không kém. Nhằm giúp bạn nắm vững hơn về kiến thức này, Anh Ngữ Du Học ETEST cung cấp cho bạn bài tập thì hiện tại hoàn thành kèm theo đáp án chi tiết để thuần thục ngữ pháp của các thì hơn nhé! 

Trước hết bạn cần xem lại những kiến thức sau:

bài tập thì hiện tại hoàn thành
Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án chi tiết

Tóm tắt lý thuyết thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect Tense

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) dùng để mô tả một hành động/ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục diễn ra ở tương lai.

Một số kiến thức cơ bản bạn cần nắm về thì hiện tại hoàn thành gồm:

Công thức cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Khẳng định S + have/ has + VpII

Ví dụ: Linh has done her homework since 3 p.m (Linh đã hoàn thành bài tập của cô ấy từ 3 giờ chiều.

Phủ định S + have/ has + not + VpII 

Ví dụ: Annie hasn’t come home since 6 p.m. (Annie vẫn chưa về nhà từ 6 giờ tối)

Nghi vấn 1. Yes/No Question

Q: Have/ Has + S + VpII +… ?

A: Yes, S + have/ has.

No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

Q: Has your mother told you about the story? (Bố bạn đã kể câu chuyện đó chưa?)

A: No, she hasn’t/ Yes, she has

2. Wh-Question

WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Ví dụ: Where has he been? (Anh ấy đã ở đâu vậy?)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Dưới đây là cách dùng thì hiện tại hoàn thành bạn cần nắm:

  • Mô tả một hành động/sự việc bắt đầu xảy ra trong quá khứ và tiếp tục diễn ra ở thời điểm hiện tại

Lưu ý: Trong câu thường bao gồm các cụm từ: today, this morning, this evening.

Ví dụ: Mike have played tennis for 7 years (Mike đã chơi tennis 7 năm rồi)

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ: He has come to class late 8 times this month (Anh ấy đã đến lớp trễ 8 lần tháng này)

  • Mô tả một kinh nghiệm nào đó cho tới thời điểm hiện tại

Lưu ý: Trong câu thường có dùng “ever” hoặc “never”

Ví dụ: Mr. Ken has never travelled on his own before. (Ông Ken chưa từng đi du lịch một mình)

  • Mô tả một hành động/ sự việc vừa mới xảy ra xong

Ví dụ: He has just arrived in HCM city (Anh ấy vừa mới đến Thành phố HCM).

  • Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ.

Ví dụ: Mie has gone home. (Mie đã đi về nhà rồi)

  • Mô tả một hành động/ sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của hành động/ sự việc đó ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại

Ví dụ: We have lost our way, so we need to ask for directions (Chúng tôi đã bị lạc đường, nên chúng tôi phải hỏi đường đi).

  • Mô tả một hành động/sự việc ở quá khứ, nhưng quan trọng ở thời điểm nói

Ví dụ: The boss has announced the opening of a new branch! (Ông chủ đã công bố khai trương một chi nhánh mới!)

  • Mô tả một hành động/sự việc chúng ta không biết rõ thời gian diễn ra

Ví dụ: I have seen him somewhere ( Tôi đã gặp anh ấy ở đâu đó rồi).

cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được nhận biết thông qua các dấu hiệu sau

Dấu hiệu 1: Trong câu bao gồm các trạng từ:

  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2020,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
  • Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
  • Already: rồi
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

Ví dụ: He has not eaten dinner so far. (Đến giờ anh ấy vẫn chưa ăn tối)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản và nâng cao kèm đáp án

Dưới đây là một số dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản và nâng cao giúp bạn có thể nắm vững kiến thức về thì của mình.

Bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản

Bài 1: Điền dạng động từ

Simple Form Simple Past Past Participle
work
do
eat
see
watch
remember
finish
begin
give
hear
call
wear
weave
go
study
teach
catch
make
talk
have
fight
meet
become
come
understand
know
touch
feel
fall
lie
lay
put
cut
show
dance
drink
drive
ride
ring
sing
fling
fly

Bài 2: Điền vào chỗ trống trống với những từ đã đã cho

take / work / find / see / speak / know / begin do / learn / eat / have / write / give / live / buy / be 

1. I met Barbara when we were in elementary school. We _______________ each other for over twenty years.

2. We __________________ many new words since we started this course.

3. That’s a wonderful movie. I ____________________ it three times.

4. Mr. and Mrs. Tonner _____________________ married for 10 years.

5. You are late! The class ________________ already __________________.

6. Robert is my neighbor. He ___________________ next door to me for five years.

7. Mary ____________________ several letters to her parents since she left home.

8. We _____________________ in that restaurant several times.

9. Our teacher _____________________ us a lot of help with the homework assignment.

10. She ______________________ to her landlord many times about the broken window.

11. We have a new camera. We _____________________ some beautiful pictures of the grandchildren.

12. They ____________________ all their homework already.

13. Mrs. Baxter _________________________ all her groceries for the week.

14. Tommy ______________________ a bad cold for two weeks.

15. Frank _____________________ for that company for many years.

16. After three months of looking, she __________________ a beautiful apartment to rent.

Bài 3: Hiện tại hoàn thành với Since và For

Viết lại các câu sau sử dụng từ hoặc cho và động từ cung cấp. Bạn có thể phải thay đổi một số từ, nhưng giữ nguyên nghĩa.

Ex. Bill and Rita got married twenty years ago. Bill and Rita have been married for twenty years. (be)

1. Jordan moved into this apartment in 2005. __________________________________________________________________________ (live)

2. Ellen and Rose met each other 40 years ago. __________________________________________________________________________ (know)

3. The teacher came to school at 8:00 this morning. __________________________________________________________________________ (be)

4. Robbie grew a beard six months ago. __________________________________________________________________________ (have)

5. Dennis bought his car four years ago. __________________________________________________________________________ (own)

6. Maria started to wear glasses when she was five years old. __________________________________________________________________________ (wear)

7. David fell in love with Patricia when they were teenagers. __________________________________________________________________________ (be)

8. Mark started to work at the bank three years ago. __________________________________________________________________________ (work)

9. Sam learned how to swim three years ago. __________________________________________________________________________ (know)

Bài 4: Thì hiện tại hoàn thành với Ever và Never.

Thực hành sử dụng thì hiện tại hoàn thành bằng cách đặt câu hỏi bắt đầu với cấu trúc “Have you ever…?”. Sử dụng các từ được cung cấp để đặt câu hỏi của bạn.

Ex. you /ever/ be/ to France – Have you ever been to France?

Then answer each question using either a positive or negative reply.

Ex. Have you ever been to France? Yes, I have. I’ve been there several times. or Yes, I have. I was there last year. or No, I haven’t.

1. the teacher/ ever/ be/ late for class ___________________________________________________________

2. the pilot/ ever/ fly/ in a helicopter ___________________________________________________________

3. your father/ ever/ make/ dinner for your mother ________________________________________________

4. you/ ever/ find/ a lot of money on the street ___________________________________________________

5. the children/ ever/ go camping/ in the forest ___________________________________________________

6. the baseball team/ ever/ win a championship game ______________________________________________

7. the actress/ever/ forget her lines _____________________________________________________________

8. the policeman/ever/ shoot anyone ___________________________________________________________

9. the politicians/ever/ break their promises ______________________________________________________

Bài tập nâng cao thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ được cung cấp, sử dụng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

1._______________________ you _____________________ to your boyfriend yet? (write)

-> Yes, I _____________________. I _____________________ to him last week.

2. _____________________ your parents _____________________ a new car yet? (buy)

Yes, they _____________________. They _____________________ one last month.

3. _____________________ Ellen _____________________ her new dress yet? (wear)

Yes, she _____________________. She _____________________ it last night.

4_____________________ you _____________________ your car keys yet? (find)

Yes, I _____________________. I _____________________ them on the shelf in the kitchen.

5._____________________ the children _____________________ to bed yet? (go)

Yes, they _____________________. They _____________________ to bed an hour ago.

6._____________________ Mrs. Stewart _____________________ the doctor yet? (see)

Yes, she _____________________. She _____________________ him yesterday.

7._____________________ the president _____________________ to the reporters yet? (speak)

Yes, he _____________________. He _____________________ to them a few minutes ago.

8._____________________ your soccer team _____________________ a game yet? (lose)

Yes, we _____________________. We _____________________ the game last Saturday.

9._____________________ Sam _____________________ a Spanish course yet? (take)

Yes, he _____________________. He _____________________ one last semester.

10_____________________ you _____________________ your new neighbors yet? (meet)

Yes, I _____________________. I _____________________ them last week.

Bài 2: Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ được cung cấp, sử dụng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

1. We _______________________(move) to Vancouver last April. We _______________________(live) there for six months now.

2. I _______________________ (go) to every hockey game this season. I _______________________ (go) to the game last night with my brother.

3. I ____________________ (lose) my house key last week and I still ______________________ (not/find) it.

4. When _______________________ you _______________________(quit) smoking? I _______________________(not/smoke) for over five years now and I will never smoke again.

5. Nora _______________________ (buy) a lot of souvenirs yesterday. She _______________________ never _______________________ (buy) this many souvenirs on a vacation before.

6. “Would you like another cup of coffee?” “No thanks. I _______________________ already _______________________ (have) three cups.

7. Frank _______________________(work) for ABC Electric from 1990 to 2002. Now he owns his own business. He _______________________(have) it for six years.

8. Grandma _______________________(fall) and _______________________(break) her hip last week. She _______________________ (be) in the hospital since then.

9. My former teacher _______________________(be) Mr. Blair. My present teacher is Mrs. Carter. I _______________________ (be) in her class for three months now.

10. In my whole life, I _______________________ never _______________________(meet) a famous person, but my brother ____________________ (speak) to three famous actors when he was in Hollywood last year.

11. Last year we _______________________(drive) through three Canadian provinces. Now we are traveling in Europe. We ____________________ already ____________________ (drive) through eight countries.

12. This French course _______________________ (start) three months ago. We _______________________ already _______________________ (learn) several verb tenses and thousands of new words.

13. Mr. Barnes _______________________(die) last year. Mrs. Barnes _______________________(move) into her daughter’s house shortly after that and _______________________ (be) there since then.

Bài 3: Điền vào chỗ trống

1. Mark (grow) ___________three inches in the last six months!

2. My dog (bury) _____________ many bones in the backyard.

3. Teresa and Anne (talk) _____________ to their landlord many times about the broken light fixture in their kitchen.

4. Unfortunately, he (fix, still, not) _____________it.

5. I (visit) ______________New York City many times.

6. Elizabeth (catch) _____________ three colds this winter.

7. Because of this, she (go, not) _____________skiing since December.

8. Tom (decide) ___________to join a health club.

9. Rita (write, not) ______________a letter to Paul since the beginning of the semester.

10. Paul wonders why Rita (answer, not) ________________his letters.

11. He thinks that she (forget) __________________him.

12. However, this is not true. She (be) _____________very busy studying and working, and she will write to him when she gets a chance.

Bài 4: Điền BEEN hoặc GONE vào ô trống.

(A) Robert is not here. He has ___________________________ to work.

(B) The office is empty. Everybody has ________________________ home.

(C) It is good to see you again. Where have you _____________________________?

(D) My brother has _____________________________ to America four times.

(E) Sorry, you can’t speak to Anna. She has _______________________ to a party.

(F) Mary’s hair looks nice. She has just ________________________ to the hairdresser’s.

(G) Peter has ___________________________ to New Zealand and he is staying there.

(H) Have you ever _______________________ to Mount Aoraki? It’s breathtaking!

(I) I have _______________________to Rio three times.

(J) My sister is not at home at the moment. She has ________________________ shopping.

(K) Can you tell me the way to Nelson? I have never ____________________ there before.

(L) You are late. Where have you __________________________?

(M) You look well. Have you ________________________ on holiday somewhere?

(N) Mum will be home soon. She has __________________________ to the supermarket.

(O) They have ___________________ in London for ten days, but now have returned home.

(P) Gerard won’t come with us to the party. He has _____________________ to Paris for the weekend.

(Q) This is the first time I have ever __________________ aboard a ship. It is exciting.

(R) I know Paris very well. I have _________________________ there many times.

(S) They have ______________________ to Rome. They will return next week.

(T) Where have you ___________________? I have _____________ looking for you everywhere.

Xem thêm:

Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành

Đáp án bài tập cơ bản thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: 

Simple Form Simple Form Simple Past Past Participle
work work worked worked
do do did done
eat eat ate eaten
see see saw seen
watch watch watched watched
remember remember remembered remembered
finish finish finnished finnished
begin begin began begun
give give gave given
hear hear heard heard
call call called called
wear wear wore worn
weave weave wove woven
go go went gone
study study studied studied
teach teach taught taught
catch catch caught caught
make make made made
talk talk talked talked
have have had had
fight fight fought fought
meet meet met met
become become became become
come come came come
understand understand understood understood
know know knew known
touch touch taught taught
feel feel felt felt
fall fall fell fallen
lie lie lay lain
lay lay laid laid
put put put put
cut cut cut cut
show show showed shown
dance dance danced danced
drink . drink drank drunk
drive drive drove driven
ride ride rode ridden
ring ring rang rung
sing sing sang sung
fling fling flung flung
fly fly flew flown

Bài 2:

1. have known
2. have learned
3. have seen
4. have been
5. has begun
6. has lived
7. has given
8. have eaten
9. has helped
10. has spoken
11. have taken
12. have done
13. has bought
14. has had
15. has worked
16. has found

Bài 3: 

1. Jordan has lived in this apartment since 2005.

2. Ellen and Rose have known each other for 40 years.

3. The teacher has been at school since 8:00 this morning.

4. Robbie has had a beard for six months.

5. Dennis has owned his car for 4 years.

6. Maria has worn glasses since she was five years old.

7. David has been in love with Patricia since they were teenagers.

8. Mark has worked at the ban for three years.

9. Sam has known to swim for three years.

Bài 4: 

1. Has the teacher ever been late for class?

2. Has the pilot ever flown in a helicopter?

3. Has your father ever made dinner for your mother?

4. have you ever found a lot of money on the street?

5. Have the children ever gone camping in the forest?

6. Has the baseball team ever won a championship game?

7. Has the actress ever forgot her lines?

8. Has the policeman ever shot anyone?

9. Have the politicians ever broken their promises?

Đáp án bài tập nâng cao thì hiện tại hoàn thành 

Bài 1: 

1. have, written, did, wrote
2. have, bought, have, bought
3. has, worn, has, wore
4. have, found, have, found
5. have, gone, have, went
6. has, seen, has, saw
7. has, spoken, has, spoke
8. has, lost, have lost
9. has, taken, has, took
10. have, met, have met

Bài 2: 

1. moved, have lived
2. have been, went
3. lost, haven’t found
4. did, quit, haven’t smoked
5. bought, has never bough
6. have, had
7. worked, has had
8. fell, broke, has been
9. was, have been
10. have never met, spoke
11. drove, have already driven
12. started, have already learned
13. died, moved, has been

Bài 3:

  1. Mark has grown three inches in the last six months!
  2. My dog has buried many bones in the backyard.
  3. Teresa and Anne have talked to their landlord many times about the broken light fixture in their kitchen.
  4. Unfortunately, he has still not fixed it.
  5. I have visited New York City many times.
  6. Elizabeth has caught three colds this winter.
  7. Because of this, she has not gone skiing since December.
  8. Tom has decided to join a health club.
  9. Rita has not written a letter to Paul since the beginning of the semester.
  10. Paul wonders why Rita has not answered his letters.
  11. He thinks that she has forgotten him.
  12. However, this is not true. She has been very busy studying and working, and she will write to him when she gets a chance.

Bài 4:

(A) Robert is not here. He has gone to work.

(B) The office is empty. Everybody has gone home.

(C) It is good to see you again. Where have you been?

(D) My brother has been to America four times.

(E) Sorry, you can’t speak to Anna. She has gone to a party.

(F) Mary’s hair looks nice. She has just been to the hairdresser’s.

(G) Peter has gone to New Zealand and he is staying there.

(H) Have you ever been to Mount Aoraki? It’s breathtaking!

(I) I have been to Rio three times.

(J) My sister is not at home at the moment. She has gone shopping.

(K) Can you tell me the way to Nelson? I have never been there before.

(L) You are late. Where have you been?

(M) You look well. Have you been on holiday somewhere?

(N) Mum will be home soon. She has gone to the supermarket.

(O) They have been in London for ten days, but now have returned home.

(P) Gerard won’t come with us to the party. He has gone to Paris for the weekend.

(Q) This is the first time I have ever gone aboard a ship. It is exciting.

(R) I know Paris very well. I have been there many times.

(S) They have gone to Rome. They will return next week.

(T) Where have you been? I have been looking for you everywhere.

Tải ngay tài liệu 150+ câu bài tập thì hiện tại hoàn thành kèm đáp án TẠI ĐÂY

Trên đây là tổng hợp các bài tập thì hiện tại hoàn thành kèm đáp án. Hy vọng sau khi hoàn thành những bài tập thì hiện tại hoàn thành này sẽ sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức điểm ngữ pháp này. 

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm kiếm một trung tâm tiếng anh uy tín, chất lượng cải thiện khả năng tiếng anh của mình hãy liên hệ Anh ngữ Du Học ETEST – địa chỉ được nhiều bạn trẻ lựa chọn để có các khóa học IELTS phù hợp với từng học sinh và người đi làm cần cải thiện kiến thức tiếng Anh.

Với đội ngũ giảng viên được chọn lọc kỹ càng, có bằng cấp cùng lộ trình học IELTS bài bản, Anh ngữ Du Học ETEST dành cho bạn khi cần cải thiện khả năng tiếng anh của mình.

Xem thêm các bài viết liên quan: 

CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST

Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3

Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7

Anh Ngữ Du Học ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)

Website: https://etest.edu.vn/

Có thể bạn quan tâm

Leave a Reply

Your email address will not be published.