Thì Quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày và xuất hiện nhiều trong các kỳ thi quan trọng. Để giúp bạn nắm vững và tự tin hơn với kiến thức ngữ pháp này, Anh Ngữ Du Học ETEST đã biên soạn một bộ bài tập thì quá khứ đơn (Simple Past Tense) đầy đủ dưới đây!
Trước khi thực hành các dạng bài tập thì quá khứ đơn, hãy cùng ôn luyện các điểm ngữ pháp sau:

Tóm tắt lý thuyết của thì quá khứ đơn – Simple Past
Thì quá khứ đơn (past simple tense) được sử dụng để miêu tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. Khi học về các thì trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản quan trọng mà bạn cần phải thuần thục.
Ví dụ:
- She left her keys on the table before she departed. (Cô ấy đã để chìa khóa trên bàn trước khi cô ấy rời đi.)
- We hosted a dinner party for our friends last weekend. (Chúng tôi đã tổ chức một bữa tiệc tối cho bạn bè vào cuối tuần trước.)
Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Loại câu | Động từ tobe | Động từ thường |
Câu khẳng định (+) | S + was/ were + ……
Trong đó: S = I/ He/ She/ It + was S = We/ You/ They + were Ví dụ: She was at home all day. (Cô ấy đã ở nhà cả ngày.) |
S + V2/ V-ed + ….
Ví dụ: They traveled to Italy last summer. (Họ đã đi du lịch đến Ý vào mùa hè năm ngoái.) |
Câu phủ định (-) | S + was/were + not + …
Lưu ý: was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ: The weather was not good for a picnic. (Thời tiết đã không tốt cho một buổi dã ngoại.) |
S + did not + V-inf
Lưu ý: did not = didn’t Ví dụ: The cat did not eat its food this morning. (Con mèo đã không ăn thức ăn sáng nay.) |
Câu nghi vấn (?) | Was/Were+ S + V-inf ?
– Yes, S + was/were – No, S + wasn’t/ weren’t Ví dụ: Was she running in the park this morning? (Sáng nay cô ấy có chạy trong công viên không?) – No, she wasn’t |
Did + S + V-inf?
– Yes, S + did – No, S + didn’t Ví dụ: Did he win the competition?(Anh ấy có thắng cuộc thi không?) – Yes, he did |
Cách dùng thì quá khứ đơn – Past Simple
Dưới đây là một số cách sử dụng thì quá khứ đơn và ví dụ giải thích đi kèm:
- Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: He broke his leg in April.(Anh ấy bị gãy chân vào tháng Tư.)
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại thường xuyên trong quá khứ.
Ví dụ: She went jogging in the park every Saturday morning.(Cô ấy đi chạy bộ trong công viên vào mỗi sáng thứ Bảy.)
- Diễn đạt chuỗi hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ.
Ví dụ: He completed the project, submitted it, and received positive feedback.(Anh ấy đã hoàn thành dự án, nộp nó và nhận được phản hồi tích cực.)
- Diễn đạt một hành động chen ngang vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
Ví dụ: He was writing an email when his computer suddenly crashed. (Anh ấy đang viết email thì máy tính của anh ấy đột nhiên bị hỏng.)
- Dùng trong câu điều kiện loại II.
Ví dụ: If the weather wasn’t too cold, we would go swimming. (Nếu thời tiết không quá lạnh, chúng tôi sẽ đi bơi.)
- Dùng trong câu diễn tả điều ước không có thật.
Ví dụ: I wish I were in Hawaii right now. (Tôi ước gì tôi đang ở Hawaii lúc này.)
- Dùng để diễn tả một sự kiện lịch sử.
Ví dụ: Alexander Graham Bell invented the telephone. (Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại.)
- Diễn tả khi hành động xảy ra rõ ràng ở một thời điểm cụ thể, ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.
Ví dụ: The bus was 15 minutes late.
- Dùng trong cấu trúc:
- It’s + (high) time + S + Ved.
- It + is + khoảng thời gian + since + Thì quá khứ.
Ví dụ:
- It’s high time she apologized for her behavior. (Đã đến lúc cô phải xin lỗi về hành vi của mình.)
- It is three weeks since she moved to her new apartment.(Đã ba tuần kể từ khi cô chuyển đến căn hộ mới của mình.)
- Câu hỏi có thể ở hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành kèm với câu trả lời ở quá khứ.
Ví dụ:
Q: Have you ever met a famous person? (Bạn đã bao giờ gặp một người nổi tiếng chưa?)
A: Yes, I met a famous actor at a party last year. (Vâng, tôi đã gặp một diễn viên nổi tiếng tại một bữa tiệc năm ngoái.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu của thì quá khứ đơn có sử dụng các trạng từ chỉ thời gian sau:
- Yesterday: Hôm qua
- Last month: Tháng trước
- Last year: Năm ngoái
- Last night: Tối qua
- Last week: Tuần trước
- Ago: Cách đây
- at, on, in… + thời gian ở quá khứ
- When + mệnh đề chia ở thì quá khứ đơn
Ví dụ:
- I visited my uncle yesterday. (Tôi đã đến thăm chú tôi ngày hôm qua.)
- He started his job in 2010. (Anh bắt đầu công việc của mình vào năm 2010.)
- We ate dinner at 7 p.m. (Chúng tôi ăn tối lúc 7 giờ tối.)
- She learned to swim when she was young. (Cô ấy đã học bơi khi còn nhỏ.)
Bài tập áp dụng thì quá khứ đơn kèm đáp án
Bài tập cơ bản của thì quá khứ đơn
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống ở thì quá khứ đơn
1. Peter____________________ (not/drink) any beer last night.
2. Vivian____________________(get on) the bus in the centre of the city last night.
3. What time____________________ (he/get up) yesterday?
4. Where____________________(you/get off) the train yesterday?
5. He____________________(not/change) trains at Victoria 3 years ago.
6. John____________________(wake up) very late 1 month ago.
7. What____________________(he/give) his mother for last Christmas?
8. I____________________(receive) £300 when my uncle died.
9. He____________________(not/use) the computer last night.
10. ____________________(she/make) good coffee in 2017?
11. They____________________(live) in Paris in 2018.
12. James____________________(read) the newspaper yesterday.
13. Becky____________________(not/watch) TV.
14. Katy____________________(not/study) for the 2021 exam.
15. ____________________(he/call) you last June?
16. ____________________(I/forget) something?
17. ____________________(Top Gun/start)?
18. He____________________(have) a shower yesterday.
19. Where____________________(you/come)?
Bài tập 2: Điền dạng động từ quá khứ đơn (V2/ed)
Present | Past |
Start | |
Run | |
Begin | |
Sing | |
Cut | |
Put | |
Finish | |
Do | |
Hear | |
Remember | |
Walk | |
Stroll | |
Wear | |
Study | |
Learn | |
Compose | |
Ring | |
Yell | |
Whistle | |
Whisper |
Bài tập 3: Điền vào câu chuyện các động từ ở thì quá khứ đơn
Kể chuyện – Sử dụng quá khứ đơn
On Friday, the children 1. ____________________ (talk) about a day out together in the country. The next morning, they 2.____________________ (go) to the country with their two dogs and 3.____________________ (play) together. Ben and Dave 4.____________________ (have) some kites. Some time later the dogs 5.____________________ (be) not there. So they 6.____________________ (call) them and 7.____________________ (look) for them in the forest. After half an hour the children 8.____________________ (find) them and 9.____________________ (take) them back. Charlie 10.____________________ (be) very happy to see them again. At lunch time Nick 11.____________________ (go) to the bikes and 12.____________________ (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they 13.____________________ (play) football. Nick and Dave 14.____________________ (win). In the evening they 15.____________________ (ride) home.
Bài tập 4: Hoàn thành các dạng câu hỏi ở thì quá khứ đơn
Bài tập nâng cao của thì quá khứ đơn
Bài 1: Chọn đáp án đúng ở thì quá khứ đơn
1. What did you do when the car ____________________ fire?
A. was catching
B. caught
C. catches
2. I____________________the wallet lying in the street.
A. found
B. find
C. was finding
3. Did you____________________your holiday in America?
A. enjoy
B. enjoyed
C. enjoys
4. I____________________about taking up yoga but I don’t think it’s my thing.
A. thought
B. was thinking
C. am thinking
5. Whenever I went to Danny’s all I ever saw him do was____________________ television.
A. watching
B. watch
C. have watched
6. Thankfully Sarah didn’t hear me speaking to Peter because she ____________________to music with her headphones.
A. listened
B. was listening
C. have listened
7. Peter____________________in Tokyo when there was the earthquake. You should get him to tell you what happened.
A. was working
B. worked
C. is working
8. What____________________about the new gaming console?
A. are you thinking
B. do you think
C. did you thinked
Bài 2: Điền vào chỗ trống với các từ đã cho
1. ____________________(you/see) Martin yesterday?
2. I____________________ (last/see) him two days ago.
3. He____________________ (not/be) at the meeting on Monday because he was away on business.
4. Where____________________ (she/go) for her holidays?
5. How long____________________ (it/take/you) to drive from Amsterdam to Paris?
6. ____________________(you/enjoy) your holiday in Italy?
7. I____________________ (see) a great film on TV last night.
8. I____________________ (not/eat) the food because I wasn’t hungry.
9. Why____________________ (you/not/get) up earlier? You’re going to be late.
10. Why____________________ (you/not/be) at work yesterday? Were you ill?
Đáp án bài tập thì quá khứ đơn
Đáp án bài tập cơ bản thì quá khứ đơn
Bài 1:
1. did not drink/ didn’t drink
2. got on
3. did he get
4. did you get off
5. did not change/ didn’t change
6. woke up
7. did he give
8. received
9. did not use/ didn’t use
10. Did she make
11. lived
12. read
13. did not watch/ didn’t watch
14. did not study/ didn’t study
15. Did he call
16. Did I forget
17. When did Top Gun start
18. had
19. did you come
20. did he go
Bài 2:
Bài 3:
1. talked
2. went
3. played
4. had
5. were
6. called
7. looked
8. found
9. took
10. was
11. went
12. fetched
13. played
14 won
15. rode
Đáp án bài tập nâng cao thì quá khứ đơn
Bài 1:
1. B
2 A
3. A
4. B
5. B
6. B
7. A
8. B
Bài 2:
1. Did you see
2. I last saw
3. was not/ wasn’t
4. did she go
5. did it take you
6. Did you enjoy
7. saw
8. did not eat/ didn’t
9. did you not get/didn’t you get
10. was you not/ wasn’t
Xem thêm:
Mong rằng bài tập thì quá khứ đơn trên đã giúp bạn làm quen và tự tin hơn khi sử dụng thì này trong giao tiếp tiếng Anh. Nếu bạn cần thêm các tài liệu hay đề thi mẫu để rèn luyện, hãy liên hệ với chúng tôi tại Anh Ngữ Du Học ETEST. Chúng tôi không chỉ cung cấp các tài liệu IELTS chất lượng mà còn tổ chức các khóa học IELTS chuyên sâu, phù hợp với từng nhu cầu và trình độ của bạn.
Đăng ký ngay để nhận được sự hỗ trợ tận tình từ đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi và bắt đầu lộ trình học IELTS của bạn!
CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST
Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7
Anh Ngữ Du Học ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)
Website: https://etest.edu.vn/