Anh Ngữ Du Học ETEST > Kiến thức > Tổng quan về IELTS > Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS Overall chuẩn

Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS Overall chuẩn

Thang điểm IELTS (IELTS Band Score) là thang điểm được tính từ 1.0 – 9.0 (Overall điểm thi IELTS được tính bằng trung bình cộng điểm của 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing). Thang điểm IELTS được sử dụng để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của thí sinh dựa trên bài thi IELTS bốn kỹ năng hoàn chỉnh.

Bài viết dưới đây, Anh Ngữ Du Học ETEST sẽ chia sẻ tới các bạn thang điểm IELTScách tính điểm IELTS Overall chuẩn cho từng phần thi riêng để bạn tính sát được điểm bài thi của bạn cụ thể các phần sau:

  1. Thang điểm IELTS Reading
  2. Thang điểm IELTS Listening
  3. Thang điểm IELTS Speaking
  4. Thang điểm IELTS Writing
Thang điểm IELTS chuẩn nhất 2024
Thang điểm IELTS chuẩn nhất 2024

Cách tính thang điểm IELTS tổng 4 kỹ năng (Overall)

Thang điểm IELTS nằm trong khoảng từ 1 – 9 điểm. Thang điểm được sử dụng cho từng kĩ năng phụ của ngôn ngữ (Listening, Reading, Speaking và Writing). Overall điểm thi IELTS được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.

Điểm tổng của bốn kỹ năng sẽ được làm tròn theo quy tắc sau:

  • Nếu điểm trung bình cộng của bốn kỹ năng có phần thập phân là .25, thì sẽ làm tròn lên thành .5.
  • Nếu điểm trung bình cộng của bốn kỹ năng có phần thập phân là .75, thì sẽ làm tròn lên thành 1.0.

Ví dụ: Một thí sinh có các điểm như sau:

  • Nghe: 7.0, Đọc: 6.5, Viết: 6.0, Nói: 7.5. Điểm tổng là IELTS 7.0 (27 ÷ 4 = 6.75 = 7.0).
  • Nghe: 6.0, Đọc: 5.5, Viết: 6.0, Nói: 6.5. Điểm tổng là IELTS 6.0 (24 ÷ 4 = 6.0).
  • Nghe: 7.5, Đọc: 7.0, Viết: 7.5, Nói: 7.5. Điểm tổng là IELTS 7.5 (29.5 ÷ 4 = 7.375 = 7.5).

Đặc trưng của chứng chỉ IELTS là không có kết quả đậu hay trượt. Sau kỳ thi, mỗi thí sinh sẽ nhận được Giấy chứng nhận kết quả. Đây là chứng nhận ghi rõ điểm trung bình các phần thi và tổng điểm chung.

Hiện nay, bài thi IELTS sẽ có 2 dạng là General Training và Academic với độ khó chênh lệch nhau. Vì thế, thang điểm chuyển đổi của 2 dạng bài thi này cũng khác nhau.

Bạn có thể tính điểm trên trang web chính thức của BC IELTS: Tại đây


Thang điểm IELTS Reading và IELTS Listening cho 2 dạng thi

Hai phần thi Listening và Reading đều có 40 câu hỏi. Với mỗi câu trả lời đúng, thi sinh sẽ được 1 điểm. Tổng số điểm này sẽ được quy đổi thành thang điểm từ 1.0 – 9.0 dựa trên số câu mà thí sinh đã trả lời đúng. Cách tính điểm IELTS này giúp thí sinh dễ kiểm tra kết quả hơn.

Listening Reading – Academic Reading – General Training
Correct answers  Band scores  Correct answers  Band scores  Correct answers  Band scores 
39 – 40 9.0 40 – 39 9.0 40 9.0
37 – 38 8.5 38 – 37 8.5 39 8.5
35 – 36 8.0 36 – 35 8.0 37 – 38 8.0
32 – 34 7.5 34 – 33 7.5 36 7.5
30 – 31 7.0 32 -30 7.0 34 – 35 7.0
26 – 29 6.5 29 – 27 6.5 32 – 33 6.5
23 – 25 6.0 26 – 23 6.0 30 – 31 6.0
18 – 22 5.5 22 – 19 5.5 27 – 29 5.5
16 – 17 5.0 18 – 15 5.0 23 – 26 5.0
13 – 15 4.5 14 – 13 4.5 19 – 22 4.5
10 – 12 4.0 12 – 10 4.0 15 – 18 4.0
7 – 9 3.5 9 – 8 3.5 12 – 14 3.5
5 – 6 3.0 7 – 6 3.0 9 – 11 3.0
3 – 4 2.5 5 – 4 2.5 6 – 8 2.5

Thang điểm IELTS Reading và IELTS Listening

***Lưu ý: Theo chia sẻ examiner – IDP dù các câu hỏi thi IELTS đã được khảo sát, thi thử trước tuy nhiên vẫn sẽ có sự chênh lệch khó dễ trong bài thi nên để tạo sự công bằng thang điểm chuyển đổi cũng sẽ có thay đổi tuỳ thuộc theo từng bài thi. Điều này có nghĩa ví dụ cùng thang điểm band 7.0 nhưng số câu trả lời đúng ở mỗi bài thi được tính khác nhau theo độ khó dễ của bài thi. (Nguồn IDP).

Hai phần thi Academic và General Traning có cách quy đổi điểm Reading khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng điểm quy đổi sau đây để hiểu rõ hơn cách tính điểm Reading IELTS, Listening và về sự khác biệt trong cách tính điểm của từng phần thi.

Thang điểm IELTS Reading

Thang điểm Reading IELTS dạng Academic và General Training có vài sự chênh lệch về số đáp án đúng trên cùng một band điểm, cụ thể:

Band điểm IELTS Số câu đúng (Reading Academic) Số câu đúng (Reading General)
9.0 39-40 40
8.5 37-38 39
8.0 35-36 38
7.5 33-34 36-37
7.0 30-32 34-35
6.5 27-29 32-33
6.0 23-26 30-31
5.5 20-22 27-29
5.0 16-19 23-26
4.5 13-15 19-22
4.0 10-12 15-18
3.5 7-9 12-14
3.0 5-6 8-11
2.5 3-4 5-7

Thang điểm IELTS Listening

Cả hai hình thức Academic và General Training đều có cách tính thang điểm IELTS như bảng dưới đây:

Số câu đúng Band điểm IELTS Listening
39-40 9.0
37-38 8.5
35-36 8.0
33-34 7.5
30-32 7.0
27-29 6.5
23-26 6.0
20-22 5.5
16-19 5.0
13-15 4.5
10-12 4.0
7-9 3.5
5-6 3.0
3-4 2.5

Lưu ý:

Trong từng bài thi sẽ có sự chênh lệch đôi chút về độ khó dễ của câu hỏi, kể cả khi các câu hỏi này đã trải qua nhiều công đoạn bao gồm khảo sát bài thi, thi thử,… trước khi chúng được đưa vào để thi chính thức. Vì thế, nhằm tạo sự công bằng cho từng bài thi, thang điểm chuyển đổi sẽ có sự thay đổi linh hoạt cho phù hợp. Ví dụ, cùng điểm 7 nhưng vẫn có sự chênh lệch về số câu trả lời đúng cho những bài thi khác nhau.

Hai hình thức thi Academic và General Training khác nhau ở ngôn ngữ và thể loại dùng trong bài thi. Dạng bài Academic có cấu trúc câu phức tạp, nhiều từ vựng IELTS khó hơn hẳn so với General Training. Vì thế, cùng một điểm số nhưng số câu trả lời đúng của dạng bài Academic sẽ ít hơn General Training.

Thang điểm IELTS Speaking và IELTS Writing cho 2 dạng thi

Thang điểm IELTS Speaking

Phần thi IELTS Speaking sẽ được chấm dựa trên 4 tiêu chí. Mỗi tiêu chí sẽ chiếm 25% trên tổng số điểm phần thi. Các tiêu chí bao gồm:

  • Fluency and Coherence: Tính kết nối giữa các đoạn, các câu và sự lưu loát của bài thi nói (chiếm 25% trên tổng điểm phần thi)
  • Lexical Resource: Vốn từ vựng phong phú (chiếm 25% trên tổng điểm phần thi)
  • Grammatical range and accuracy: Ngữ pháp chính xác và đa dạng (chiếm 25% trên tổng điểm phần thi)
  • Pronunciation: Cách phát âm (chiếm 25% trên tổng điểm phần thi)

Số điểm mỗi phần là như nhau. Các bảng mô tả thang điểm cho bài thi Viết và Nói luôn được cập nhật để giúp thí sinh hiểu rõ hơn về yêu cầu của từng phần. Giám khảo IELTS phải qua khóa đào tạo tập trung về quy chuẩn chấm thi, đảm bảo chấm bài một cách chính xác và đúng tiêu chuẩn.

Mỗi band điểm sẽ có những yêu cầu về tiêu chí khác nhau. Bảng tiêu chí dưới đây sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về cách chấm điểm của phần thi này.

Tiêu chí Band 5.0 Band 6.0 Band 7.0 Band 8.0 Band 9.0
Fluency and Coherence + Bài nói có sự duy trì nhưng thường xuyên lặp lại, biết cách nói chậm hoặc tự điều chỉnh

+ Biết dùng vài từ nối nhất định

+ Giọng nói lưu loát, thỉnh thoảng mới gặp vấn đề

+ Nói được những câu dài nhưng dễ bị lặp từ hoặc câu thiếu gắn kết, biết tự điều chỉnh hoặc do dự khi nói

+ Dùng các từ nối linh hoạt nhưng đôi khi không phù hợp

+ Nói dài nhưng thiếu sự gắn kết

+ Có lặp từ hoặc tự điều chỉnh khi lặp từ

+ Linh hoạt sử dụng một loạt kết nối

+ Nói trôi chảy, có sự lặp lại ít

+ Phát triển chủ đề nói một cách mạch lạc.

+ Nói trôi chảy, ít lặp từ

+ Diễn đạt câu nói mạch lạc và gắn kết hợp lý

+ Phát triển chủ đề nói tự nhiên và đầy đủ ý.

Pronunciation + Hay phát âm sai, khiến người nghe cảm thấy khó khăn

+ Gặp nhiều hạn chế trong sử dụng các tính năng phát âm

+ Biết cách kiểm soát khi phát âm

+ Dùng một số tính năng phát âm hiệu quả nhưng khó duy trì liên tục

+ Phát âm có thể hiểu được, có phát âm sai các từ và âm thanh riêng lẻ, khiến câu nói bớt rõ ràng.

+ Phát âm tương đối dễ hiểu, tuy nhiên vẫn mắc lỗi sai một ít + Phát âm dễ hiểu, có dùng giọng địa phương khi truyền đạt

+ Phát âm linh hoạt, thỉnh thoảng bị mất hoặc nuốt âm

+ Phát âm dễ hiểu

+ Linh hoạt sử dụng ngữ điệu nói trong suốt phần thi

+ Dùng đầy đủ, chính xác các tính năng phát âm

Lexical Resource + Khả năng dùng từ vựng còn hạn chế dù nói được các chủ đề quen thuộc và xa lạ. + Vốn từ vựng đủ nhiều để nói các chủ đề dài

+ Diễn giải được quan điểm của bản thân về một vấn đề nào đó

+ Biết cách kiểm soát khi phát âm

+ Dùng vốn từ vựng phong phú để nói về nhiều chủ đề

+ Ứng dụng một ít từ vựng, ít phổ biến

+Dùng collocation và Paraphrase phù hợp

+ Vốn từ vựng rộng rãi, sử dụng linh hoạt để truyền đạt ý nghĩa

+ Khéo léo sử dụng thành ngữ và vốn từ vựng, tỷ lệ chính xác cao

+ Biết dùng paraphrase phù hợp với tình huống

+ Vốn từ đa dạng, sử dụng linh hoạt một cách chính xác với mọi chủ đề

+ Dùng thành ngữ chính xác, phù hợp và tự nhiên

Grammar + Sử dụng ngữ pháp cơ bản, độ chính xác hợp lý

+ Ít dùng cấu trúc phức tạp, có mắc vài lỗi ngữ pháp nhỏ

+ Sử dụng kết hợp cấu trúc ngữ pháp đơn giản và phức tạp

+ Có mắc lỗi với những cấu trúc phức tạp

+ Linh hoạt sử dụng các cấu trúc ngữ pháp phức tạp

+ Có mắc lỗi ngữ pháp nhưng không đáng kể

+ Linh hoạt trong cách dùng cấu trúc ngữ pháp

+ Các câu nói không mắc lỗi hoặc lỗi nhỏ không đáng kể

+ Sử dụng cấu trúc ngữ pháp đầy đủ, hợp lý và tự nhiên

+ Tạo nên các cấu trúc nhất quán một cách chính xác

Lưu ý:

Khi chấm phần thi Speaking, tốc độ chỉ là một tiêu chí nhỏ. Giám khảo tập trung đánh giá độ dài của câu trả lời và việc sử dụng các cụm từ liên kết, từ nối,… của thí sinh. Vì thế, nếu làm tốt điều này thì thang điểm IELTS Speaking sẽ cao hơn.

Tham khảo File tiêu chí chấm IELTS Speaking chi tiết tại đây:


Tham khảo thêm bài viết: Cách học Speaking hiệu quả

Thang điểm IELTS Writing 

Phần thi IELTS Writing được chấm điểm dựa trên 4 tiêu chí. Mỗi tiêu chí sẽ chiếm 25% trên tổng số điểm của bài thi. Các tiêu chí chấm IELTS Writing bao gồm:

Các yêu cầu cụ thể của 4 tiêu chí trên đối với từng band điểm IELTS Writing cụ thể được thể hiện qua các bảng như sau:

Tiêu chí Band 5.0 Band 6.0 Band 7.0 Band 8.0
Coherence and Cohesion – Có bố cục thông tin

– Chia đoạn văn hạn chế

– Các từ/cụm từ nối có nhiều lỗi hoặc không phù hợp

– Bị lặp từ do thường xuyên thiếu đại từ thay thế

– Bố cục thông tin rõ ràng

– Chia đoạn văn logic

– Sử dụng phương tiện liên kết hiệu quả nhưng có một vài lỗi trong việc nối giữa các câu và trong câu

– Có đại từ thay thế nhưng một số chỗ không rõ ràng

– Bố cục thông tin logic

– Chia đoạn tốt

– Có luận điểm chính cho mỗi đoạn văn

– Sử dụng các phương tiện liên kết một cách đa dạng

– Một số phương tiện liên kết bị lạm dụng hoặc dùng chưa chuẩn xác

– Dùng tốt đại từ thay thế

– Bố cục thông tin và luận điểm logic

– Chia đoạn hiệu quả

– Sử dụng thuần thục các phương tiện liên kết và dẫn dắt

– Đại từ thay thế hoàn toàn chính xác

Task Achievement – Không hoàn thành yêu cầu. Có thể đi đúng hướng nói chung nhưng không đề cập được vấn đề cụ thể trong bài

– Có quan điểm nhưng không rõ ràng

– Có thể không có phần kết luận

– Không phát triển ý chính

– Một số chi tiết không liên quan

– Có tiếp cận đến đề tài và vấn đề đặt ra trong đề bài

– Có thể hiện quan điểm rõ ràng

– Có phần kết luận, dù có thể bị trùng lặp hoặc không rõ ràng

– Các ý chính phù hợp

– Các ý chưa được phát triển đầy đủ

– Tiếp cận mọi vấn đề và câu hỏi trong đề bài

– Thể hiện quan điểm rõ ràng xuyên suốt bài. Các ý được củng cố trong mỗi đoạn văn

– Các ý chính phù hợp

– Các ý được phát triển nhưng thiếu tập trung vào các lý lẽ dẫn chứng hoặc hơi chung chung

– Tiếp cận hiệu quả mọi vấn đề và câu hỏi trong đề bài

– Thể hiện quan điểm rõ ràng xuyên suốt bài. Các ý được củng cố trong mỗi đoạn văn

– Các ý chính phù hợp

– Các ý được phát triển, mở rộng và củng cố đầy đủ

Grammatical Range and Accuracy – Vốn cấu trúc câu hạn chế

– Có sử dụng không thành công một số cấu trúc câu phức tạp

– Nhiều lỗi ngữ pháp

– Lỗi ngắt nghỉ câu

– Gây khó khăn cho việc đọc hiểu

– Sử dụng cả cấu trúc câu đơn giản và phức tạp

– Đôi chỗ có lỗi ngữ pháp

– Đôi chỗ có lỗi ngắt nghỉ câu

– Diễn đạt rõ ràng

– Sử dụng nhiều cấu trúc câu phức tạp

– Phần lớn các câu không có lỗi sai

– Khả năng kiểm soát ngữ pháp tốt

– Đôi chỗ có lỗi sai về ngữ pháp hoặc ngắt nghỉ câu

– Sử dụng đa dạng cấu trúc câu phức tạp

– Hầu hết các câu không có lỗi sai

Lexical Resource – Vốn từ hạn chế

– Thường xuyên có lỗi chính tả hoặc hình thái từ

– Gây khó khăn cho việc đọc hiểu

– Vốn từ tương đối đa dạng

– Có sử dụng chưa chính xác một số từ học thuật

– Một số lỗi chính tả và hình thái từ

– Diễn đạt rõ ràng

– Vốn từ đa dạng và tương đối chính xác

– Có sử dụng từ ngữ học thuật

– Có phong cách và khả năng kết hợp trong sử dụng từ ngữ

– Đôi chỗ có lỗi đánh vần hoặc lựa chọn từ chưa chính xác

– Vốn từ đa dạng và chính xác

– Sử dụng từ ngữ học thuật thành thạo

– Rất ít lỗi chính tả và sai hình thái từ

Lưu ý:

Nhằm giúp thí sinh thi Speaking & Writing đạt điểm cao, các bảng mô tả được cập nhật thường xuyên để bạn tham khảo và hiểu đúng về yêu cầu của từng phần. Từ đó có thể học tập và ôn luyện đúng cách.

Tiêu chí đánh giá WRITING TASK 1:


Tiêu chí đánh giá WRITING TASK 2:


Cách tính điểm IELTS Overall mới nhất

Band điểm IELTS tổng là trung bình cộng của 4 phần thi: Listening, Reading, Speaking và Writing. Từ điểm số trung bình này, tiếp tục làm tròn điểm IELTS theo quy tắc trong bảng sau:

Phần lẻ Quy cách làm tròn Ví dụ
i < 0.25 Làm tròn xuống số nguyên phía trước 8.20 làm tròn thành 8.0
0.25 ≤ i < 0.75 Làm tròn thành 0.5 8.275 làm tròn thành 8.5

8.70 làm tròn thành 8.5

i ≥ 0.75 Làm tròn lên số nguyên tiếp theo 8.75 làm tròn thành 9.0

Ví dụ: Điểm thi IELTS của thí sinh như sau:

  • Listening 8.0
  • Reading 8.5
  • Writing 8.0
  • Speaking 8.0

⇒ Tổng điểm trung bình cộng của thí sinh là: 8.125 ⇒ Làm tròn thành 8.0 IELTS (Vì điểm trung bình cộng có số lẻ nhỏ hơn 0.25 thì sẽ được làm tròn xuống 0.00).

Cách tính điểm IELTS Overall mới nhất
Cách tính điểm IELTS Overall mới nhất

Bảng đánh giá khả năng tiếng Anh thông qua điểm IELTS

IELTS không có đậu và rớt. Thí sinh sẽ nhận được chứng chỉ IELTS, thể hiện số điểm từ 1 – 9 và điểm trung bình cho từng phần thi. Kết quả bài thi IELTS được đánh giá trên thang điểm 9 cấp, mỗi mức điểm tương ứng với trình độ khác nhau, bao gồm cả điểm 0.5 (ví dụ như 6.5 hoặc 7.5).

Band điểm Kỹ năng tiếng Anh
0 điểm Bỏ thi hoặc bài thi không có thông tin để chấm điểm. Người dự thi đã không đến để tham gia kỳ thi
1 điểm – không biết sử dụng tiếng Anh Không biết ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống (hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ).
2 điểm – lúc được, lúc không Gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Không thể giáo tiếp thực sự trong cuộc sống ngoài việc sử dụng một vài từ đơn lẻ hoặc một vài cấu trúc ngữ pháp ngắn để trình bày, diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết.
3 điểm – sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế Có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp trong một số tình huống quen thuộc, nhưng thường gặp khó khăn trong quá trình giao tiếp thực tế.
4 điểm – hạn chế Có khả năng giao tiếp thành thạo bằng tiếng Anh trong các tình huống cụ thể, nhưng gặp khó khăn khi đối mặt với giao tiếp phức tạp.
5 điểm – bình thường Có thể sử dụng một phần ngôn ngữ và hiểu trong hầu hết các tình huống, mặc dù thường mắc phải lỗi. Có thể sử dụng tiếng Anh tốt trong lĩnh vực đặc biệt quen thuộc.
6 điểm – khá Mặc dù có những lỗi không chính xác và không hiệu quả, nhưng tổng thể vẫn sử dụng tiếng Anh thành thạo. Có thể sử dụng tốt trong các tình huống phức tạp và đặc biệt là các tình huống quen thuộc.
7 điểm – tốt Nắm vững ngôn ngữ, mặc dù đôi khi không chính xác, không phù hợp hoặc không hiểu trong các tình huống nói chung. Tổng thể là hiểu các nguyên tắc tinh vi và sử dụng tiếng Anh phức tạp một cách tốt.
8 điểm – rất tốt Thành thạo ngôn ngữ, chỉ mắc một số lỗi như không chính xác hay không phù hợp. Tuy nhiên, những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong các tình huống không quen thuộc, có thể không hiểu hoặc sử dụng tiếng Anh tốt trong các chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
9 điểm – thông thạo Có thể sử dụng tiếng Anh một cách hoàn toàn thành thạo.

Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ IELTS điểm cao

Nhu cầu thi IELTS tại Việt Nam đang tăng cao trong hai năm trở lại đây, đặc biệt là với số điểm IELTS cao mà nhiều bạn đã đạt được. Bạn cần lưu ý những lợi ích sau khi có chứng chỉ IELTS điểm cao:

Miễn thi tiếng Anh và xét tuyển đại học khi tốt nghiệp THPT

Học sinh đạt IELTS 4.5 trở lên được miễn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Ngoài ra, một số trường đại học danh tiếng như Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Thương mại Quốc tế sẽ sử dụng điểm IELTS để xét tuyển thay vì kết quả kiểm tra tiếng Anh…

Tiếng Anh nghe, nói, đọc, viết thành thạo

Bạn phải học cả bốn kỹ năng tiếng Anh—nghe, nói, đọc và viết — cho kỳ thi IELTS. Nhờ đó, bạn sẽ cảm thấy tự tin rằng mình đã thông thạo cả 4 kỹ năng tiếng Anh khi học IELTS.

Đủ điều kiện tốt nghiệp

Tùy từng trường và chuyên ngành, yêu cầu đầu ra IELTS của từng chuyên ngành cụ thể đối với các trường đại học lớn tại Việt Nam dao động từ 4.5 đến 6.5. Chứng chỉ IELTS là bắt buộc nếu bạn muốn có thể tốt nghiệp.

Nhiều lựa chọn nghề nghiệp hơn

Các nhà tuyển dụng luôn ưu tiên ứng viên có IELTS, và bạn sẽ luôn có cơ hội tiếp cận với những triển vọng công việc tầm cỡ nếu sở hữu chứng chỉ IELTS điểm cao.

Học IELTS sớm hình thành tư duy logic

Một chuyên gia nghiên cứu giáo dục cho rằng trẻ em nên bắt đầu học IELTS từ lớp 6-7 vì đây là lúc trẻ bắt đầu phát triển tính cách và tư duy tích cực. Học sinh thi IELTS có lợi thế về tư duy logic, tự tin, kỹ năng thuyết trình tốt và có thể tranh luận sâu. Đây là phẩm chất sẽ giúp bạn học tập và làm việc chăm chỉ nhất.

Với những lợi ích tuyệt vời mà chứng chỉ IELTS mang lại, việc ôn luyện thi IELTS được nhiều người quan tâm. Để đạt điểm cao và rút ngắn thời gian ôn luyện, bạn có thể đăng ký khóa học IELTS ôn thi tại trung tâm Anh Ngữ Du Học ETEST để được trải nghiệm một lộ trình học tập bài bản cùng đội ngũ giáo viên dày dặn kinh nghiệm.

điểm ielts reading
Học viên Anh Ngữ ETEST đạt thành tích IELTS cao

Giáo viên tại Anh Ngữ Du Học ETEST có cả cựu giám khảo kì thi IELTS và tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng thế giới. Với nhiều trải nghiệm thực tế, luôn sẵn lòng chia sẻ nhiều kinh nghiệm đa chiều đến các bạn học viên. Đây là điều rất quan trọng và lợi thế trong phần thi IELTS Writing.

Tại Anh Ngữ Du Học ETEST, bạn được kèm cặp 2 giáo viên/lớp với mô hình lớp học ít chỉ từ 3 – 6 học viên. Nhờ đó giúp tăng thời gian tương tác với giáo viên, cải thiện các kỹ năng còn yếu một cách hiệu quả. Đây là phương pháp luyện IELTS tối ưu đã được nhiều thí sinh áp dụng và đạt kết quả cao.

thang diem reading ielts
Luyện IELTS tại Anh Ngữ ETEST, nhiều thí sinh đạt kết quả cao

Trên đây là cách tính thang điểm IELTS cụ thể và chính xác nhất mà các bạn thí sinh có thể tham khảo để chuẩn bị cho kì thi IELTS sắp tới. Dựa trên cách tính band IELTS này, bạn hãy lập kế hoạch ôn luyện phù hợp với trình độ tiếng Anh hiện tại của mình. Để có một quá trình ôn luyện bài bản và hiệu quả nhất, bạn có thể liên hệ với Anh Ngữ Du Học ETEST để được hỗ trợ nhanh chóng.

IELTS 1 kèm 1

Để được hướng dẫn chi tiết tham gia kỳ thi IELTS bạn có thể tìm hiểu thêm về hướng dẫn đăng ký thi IELTS


k2x4U8f304ATryf

CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST

Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3

Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7

Anh Ngữ Du Học ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)

Website: https://etest.edu.vn/

Có thể bạn quan tâm

Leave a Reply

Your email address will not be published.