Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) được sử dụng nhiều trong các dạng bài tập về thì. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ công thức và cách nhận biết thì này. Trong bài viết sau Anh ngữ ETEST sẽ giới thiệu đến bạn công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cùng một số bài tập có đáp án để bạn tham khảo!

Nội dung bài viết
- Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) là gì?
- Công thức thì quá khứ hoàn thành
- Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
- Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
- Cách phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
- Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong bài thi IELTS
- Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành kèm đáp án
1. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) là gì?
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác. Cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên đối với hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ: She had been a teacher before she became a designer. (Cô ấy đã từng là giáo viên trước khi trở thành một nhà thiết kế)
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành
Dưới đây là cấu trúc quá khứ hoàn thành bạn cần nắm rõ:

2.1 Câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành
Công thức: S + had + VpII
Trong đó:
- S: chủ ngữ
- had: trợ động từ
- VpII: động từ quá khứ phân từ II
Ví dụ:
- I had been a waiter before becoming a stock broker (Tôi đã làm phục vụ trước khi trở thành nhân viên chứng khoán)
- She had come before we left. (Cô ấy đã đến trước khi chúng tôi rời đi)
- After we had eaten lunch, we went for a coffee (Sau khi ăn trưa thì chúng tôi đi cà phê)
2.2 Công thức câu phủ định thì quá khứ hoàn thành
Công thức: S + had not + VpII
Lưu ý: hadn’t = had not
Ví dụ:
- She had not had durian before (Trước đó cô ấy chưa từng ăn sầu riêng)
- They had not provided any evidence since the incident (Họ đã không cung cấp được bằng chứng nào sau vụ án)
- I had not done the work before my boss asked (Tôi đã không hoàn thành công việc trước khi sếp hỏi tới)
2.3 Công thức câu nghi vấn thì quá khứ hoàn thành
Dạng câu hỏi nghi vấn của thì quá khứ hoàn thành gồm hai loại:
2.3.1 Câu nghi vấn Yes/No Question
Công thức:
Q: Had + S + VpII?
A: Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
Q: Had you asked for her permission before going out? (Bạn đã xin phép bà ấy khi đi chơi chưa?)
A: Yes, I had (Rồi)
Q: Had he visited Paris before 1981? (Anh ta đã đến Paris trước 1981 đúng không?)
A: No, he hadn’t (Không)
Q: Had they eaten this dish before they came to Vietnam? (Họ đã từng ăn món này trước khi đến Việt Nam chưa?)
A: No, they hadn’t (Chưa)
2.3.2 Câu nghi vấn Wh-Question
Công thức :
- Q: WH-word + had + S + VpII +…?
- A: S + had + VpII +…
Ví dụ:
- Who had turned on the TV before I came home? (Ai đã mở TV trước khi tôi về nhà vậy?)
- Where had she gone before he dropped by her place? (Cô ấy đã đi đâu trước khi anh ta đến nhà vậy?)
- What had they said before the meeting? (Họ đã nói gì trước buổi họp?)
3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

3.1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã được hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Melanie had left before I came (Melanie đã rời đi trước khi tôi tới)
Giải thích: Việc Melanie rời đi diễn ra trước (Quá khứ hoàn thành), tôi đến sau (quá khứ đơn)
2. Diễn tả một hành động đã xảy ra và được kéo dài đến một thời điểm nhất định nào đó trong quá khứ
Ví dụ: He had been a driver until 2003 (Anh ta đã là tài xế cho tới năm 2003)
Giải thích: Cho đến thời điểm 2003 thì anh ta là tài xế
3. Diễn tả một hành động trước một thời điểm nhất định đã được diễn ra trong quá khứ
Ví dụ: My friends had been to the museum before last Thursday. (Bạn của tôi đã đến bảo tàng trước thứ Năm)
Giải thích: Hành động đi bảo tàng diễn ra trước thời điểm là thứ Năm
4. Diễn tả hành động xảy ra như là một điều kiện cần thiết cho hành động khác
Ví dụ: I had done the revision well and finished the test with flying colors (Tôi đã ôn bài kĩ và hoàn thành bài thi với điểm cao)
Giải thích: Việc tôi ôn bài kĩ đã tạo điều kiện cho việc tôi làm bài với điểm cao
5. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 với mục đích diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ
Ví dụ: If they had known the truth, they would not have asked (Nếu họ đã biết sự thật thì họ đã không hỏi)
Giải thích: Công thức điều kiện loại 3.
6. Diễn tả sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ
Ví dụ: If only I had not left my bike outside! (Giá như tôi đã không để xe bên ngoài)
Giải thích: Tôi đã để xe ở ngoài nên câu này thể hiện sự thất vọng
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Một số dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ hoàn thành như sau:
Dấu hiệu 1: Thông qua các từ nhận biết sau:
- Until then (cho đến lúc đó)
- By the time (vào lúc)
- Prior to that time (thời điểm trước đó)
- Before (trước khi)
- After (sau khi)
- for, as soon as (ngay khi), by,…
- Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ Prior to that time, he had been a local dentist (Trước thời điểm đó, anh ta là một nha sĩ địa phương)
Dấu hiệu 2: Dựa vào các liên từ
- When (Khi)
Ví dụ: I had finished cooking when they came (Tôi đã nấu ăn xong khi họ đến)
- Before (Trước khi)
Công thức: Quá khứ hoàn thành + Before + Quá khứ đơn
Ví dụ: Before I joined the Zoom meeting, I had practiced the speech well (Trước khi tham gia vào buổi họp Zoom, tôi đã ôn luyện bài diễn thuyết thật kĩ)
- After (Sau khi)
Công thức: Quá khứ đơn + After + Quá khứ hoàn thành
Ví dụ: After he had left for the movies, he realized he forgot his keys at home (Sau khi anh ta đã rời đi đến rạp chiếu phim, anh ta nhận ra anh ta đã quên chìa khóa ở nhà)
- By the time (Vào thời điểm)
Ví dụ: Mr. Mike had worked for 7 companies by the time he turned 50.
- No sooner… than…
Công thức: No sooner + had + S 1 + V1 (V3/V-ed) + than + S 2 + V2 (V2/V-ed)
Đây là cấu trúc đảo ngữ, chỉ dùng trong thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ: No sooner had she woken up than she rushed to school. (Cô ấy vội vàng đến trường ngay sau khi ngủ dậy)
- Hardly/Barely/Scarcely … when …
Công thức: Barely/Hardly/Scarcely + had + S1 + V1 (V3/V-ed) + when + S2 + V2 (V2/V-ed)
Cấu trúc câu đảo ngữ này đồng nghĩa với cấu trúc No sooner… than… , và cũng chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành
Lưu ý: Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống hoặc khác nhau.
Ví dụ: Hardly had he come home when she rang the bell. (Anh ấy vừa về đến nhà thì cô ấy đã reng chuông cửa)
Dấu hiệu 3: Nhận biết qua ngữ cảnh
Bạn có thể nhận biết được thì Quá khứ hoàn thành qua ngữ cảnh nhờ những câu dưới đây:
- He saw some red spots on his face. Then he realized he had not worn sunscreen for the whole day. (Anh ấy thấy vài đốm đỏ trên mặt. Sau đó anh ấy nhận ra anh đã không bôi kem chống nắng).
- She had never experienced such a nice game before she came to the Megamall (Cô ấy chưa từng trải nghiệm một trò chơi hay như vậy trước khi cô đến Megamall).
- I came to her place to see her but she had gone on a date with someone else. I was so sad. (Tôi đến nhà để gặp cô ấy nhưng cô đã đi hẹn hò với người khác. Tôi đã rất tuyệt vọng).
- The couples next door had not argued for 2 months, which surprised me. When they first came to the building, they argued at least once per week. (Cặp đôi hàng xóm đã không cãi nhau suốt 2 tháng, và điều đó khiến tôi ngạc nhiên. Khi họ mới dọn đến tòa nhà, họ đã cãi nhau ít nhất 1 lần 1 tuần).
5. Cách phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành thường bị nhầm lẫn khi sử dụng, dưới đây là một số so sánh để bạn nắm rõ hai thì này hơn:

5.1 Chứng năng giống nhau
Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành đều dùng để diễn tả một hành động hay sự việc được diễn ra trong quá khứ.
5.2 Chức năng khác nhau
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ đơn dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Ví dụ: She ate breakfast at McDonald’s. (Cô ấy đã ăn sáng ở McDonald’s) |
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: They had booked the flight ticket before they were informed of the storm (Họ đã đặt vé máy bay trước khi được thông báo về bão) |
Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
6. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong bài thi IELTS
Trong bài thi IELTS thì quá khứ hoàn thành thường được dùng để:
- Mô tả sự thật về một người nào đó. Cụ thể là người đó đã làm một việc gì trong quá khứ trước một mốc thời gian cụ thể.
Ví dụ trong phần thi Speaking: Mozart was the legend of classical music. By the age of five, he had been able to compose music pieces. (Mozart là huyền thoại của nhạc cổ điển. Năm 5 tuổi, ông đã biết sáng tác nhạc)– Speaking part 2 – Describe a talented artist that you know)
- Mô tả các xu hướng hoặc sự thay đổi trước một mốc thời gian cụ thể
Ví dụ trong phần thi Writing Task 1: By 2003, the figure for Vietnam’s exports had already reached its peak, at X billion USD. (Đến năm 2003, xuất khẩu của Việt Nam đã đạt mức đỉnh, ở X tỉ đô la.(Writing task 1).
Xem thêm: Tổng hợp chủ điểm ngữ pháp IELTS cần nắm vững trong bài thi IELTS
7. Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành kèm đáp án
Dưới đây là một số dạng bài tập của thì quá khứ hoàn thành kèm đáp án chuẩn nhất 2022 để bạn tham khảo:

7.1 Phần bài tập
Bài 1: Chọn từ đúng và chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành vào ô trống
make / start / write / leave / forget / fly / escape / close / give
/ ring / eat / change / go / see |
1. When I got to the house, Mary wasn’t there. She _________ already _________ .
2. I didn’t recognize my old classmate because she _________________ so much.
3. We were late for the show last night. By the time we got to the theater, the movie_____________ already _______________.
4. Yesterday I went on my first plane trip. I was very nervous because I ___________ never_____________ before.
5. I couldn’t eat much dinner last night because I ______________ such a big lunch.
6. I couldn’t buy any groceries last night because when I got to the supermarket, it_______________ already ______________.
7. Last week our teacher gave back the essays we ________________ the week before.
8. The house was quiet when Andrew got home. Everyone _________________ to bed several hours earlier.
9. They got to school late yesterday. The bell _____________ already _____________.
10. Sheila couldn’t come to my house last night because she _______________ already_________________ other plans.
11. We couldn’t find the house. It was clear that he ________________ us the wrong add address.
12. Annie didn’t want to come to the movie with us because she ___________________
it the week before.
13. By the time the police arrived at the bank, the robber ____________ already ___________________.
14. I couldn’t get into my apartment when I came home from work last night because I_________________ to take my key.
Bài 2: Nối để tạo thành câu hoàn chỉnh
1. Betty’s plants died because…. ___
2. Bob couldn’t buy the new computer because…. ___ 3. Sammy couldn’t fall asleep last night because… ___ 4. The little girl was crying because… ___ 5. I didn’t have to buy groceries because… ___ 6. Kevin failed his exam because… ___ 7. Monty bought a new camera because…. ___ 8. Clara couldn’t pay for lunch because… 9. Susan slept late because… ___ 10. I couldn’t speak to the boss because… |
A. she had lost her doll.
B. she had left her purse at home. C. he had already left the office. D. he hadn’t studied at all. E. he had spent all his money. F. she had forgotten to set the alarm. G. she hadn’t watered them. H. he had watched a scary movie. I. I had gone shopping the day before J. he had lost his old one. |
Bài 3: Hoàn thành câu sau đây bằng thì quá khứ hoàn thành với những từ được cho trước trong ngoặc
Ví dụ: I didn’t meet Ellie for lunch because….. (she/eat/)
I didn’t meet Ellie for lunch because she had already eaten.
1. My trip to New York was very exciting because….. (I/not be/ before)
_______________________________________________________________________
2. I couldn’t see the doctor because….. (he/already/ leave the office)
_______________________________________________________________________
3. I couldn’t buy the car I wanted because….. (the car dealer/ already/ sell)
______________________________________________________________________
4. We couldn’t see the new exhibit because….. (the museum/already/close)
________________________________________________________________________
7.2 Phần đáp án
Bài 1:
Bài 2:
1. G 2. E 3. H 4. A 5. I 6. D 7. J 8. B 9. F 10. C
Bài 3:
1. I had not been to New York before.
2. He had already left the office.
3. The car dealer had already sold the car.
4. The museum had already closed.
Có thể hữu ích với bạn:Thì quá khứ đơn (Simple Past): Công thức, dấu hiệu và bài tập chi tiết
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập có đáp án
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) Công thức, cách dùng và bài tập
Hi vọng với những kiến thức trên bạn đã nắm vững các kiến thức về thì quá khứ hoàn thành. Nếu có nhu cầu tìm kiếm một trung tâm tiếng anh uy tín hãy liên hệ đến Anh ngữ ETEST. Tại đây, chúng tôi có đội ngũ giáo viên tốt nghiệp tại các trường đại học nổi tiếng và sở hữu các loại bằng quốc tế chất lượng giúp bạn nhanh chóng cải thiện khả năng tiếng anh của mình.
CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST
Anh ngữ ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
Anh ngữ ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7
Anh ngữ ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)