Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) là gì? Công thức, cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ra sao là câu hỏi của rất nhiều người khi mới bắt đầu học tiếng anh. Bài viết dưới đây, anh ngữ ETEST sẽ giúp bạn giải đáp tất cả những thắc mắc trên chi tiết và dễ hiểu nhất nhé!

Nội dung bài viết
- Tương lai hoàn thành tiếp diễn ( Future perfect continuous tense) là gì?
- Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Lưu ý bạn cần nhớ khi sử dụng thì thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Cách phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành
- Bài tập vận dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án
1. Tương lai hoàn thành tiếp diễn ( Future perfect continuous tense) là gì?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ được xảy ra một cách liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ví dụ:
- She will have been cooking dinner by the time I come home (Cô ấy sẽ đang nấu ăn khi tôi về),
- I will have been studying MBA by then (Đến lúc đó, tôi sẽ đang học thạc sĩ quản trị kinh doanh rồi),
- They will have been waiting for us by then (Đến lúc đó, họ sẽ đang chờ chúng ta rồi),
2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bạn cần ghi nhớ:

2.1 Công thức câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức | S + will + have + been + V-ing |
Lưu ý |
|
Ví dụ | I will have been sleeping at lot by then, so I will not need any extra hours (Tôi sẽ ngủ nhiều rồi nên tôi sẽ không cần thêm thời gian).
She will have been filling up the tank for us by then (Đến khi đó, cô ấy sẽ đổ đầy bình cho chúng ta). They will have been calling up my phone 100 times by the time I pick up (Họ sẽ đã gọi tôi cả trăm cuộc trước khi tôi bắt máy). |
2.2 Công thức câu phủ định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức | S + will not + have + been + V-ing |
Lưu ý | will not = won’t |
Ví dụ | Alina will not have been getting enough sleep by 5 a.m. (Alina sẽ không ngủ đủ trước 5 giờ sáng).
I will not have been following the right path by then without a map (Tôi sẽ không đi đúng đường nếu không có bản đồ). They will have been complaining for hours by then (Đến lúc đó, họ sẽ đã phàn nàn hàng giờ đồng hồ). |
2.3 Công thức câu nghi vấn thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có hai dạng câu hỏi nghi vấn gồm:
2.3.1 Câu nghi vấn Yes/No Question
Công thức | Q: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?
A: Yes, S + will. No, S + won’t |
Ví dụ | Q: Will she have been doing the rehearsal by the time the director comes? (Cô ấy sẽ đã luyện tập trước khi đạo diễn đến chứ?)
=> A: Yes, she will Q: Will they have been investing US$15 million in Vietnam when April comes? (Họ sẽ đã đầu tư 15 triệu đô vào Việt Nam đầu tháng Tư chứ?) => A: No, they won’t Q: Will you have been travelling the world by the time you turn 30? (Bạn sẽ đã đi du lịch vòng quay thế giới trước tuổi 30 chứ?) => A: Yes, I will (Có) |
2.3.2 Câu nghi vấn Wh-Question
Công thức | WH-word + will + S + have + been + V-ing +…? |
Ví dụ | What will you have been working on by the time the manager arrives? (Bạn sẽ đang làm những gì khi quản lý đến?)
Where will she have been living in by then? (Đến lúc đó cô ấy sẽ đã sống ở đâu?) Who will have been looking after my cat by the time I get back from Europe? (Ai sẽ trông mèo hộ tôi trước khi tôi đi Châu Âu về?) |
3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | Ví dụ |
1. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác diễn ra trong tương lai | Ví dụ: Marco will have been attending the meeting for 2 hours by the time we arrive (Marco sẽ đã dự buổi họp được 2 tiếng trước khi chúng ta đến)
Giải thích: Marco dự cuộc họp là hành động liên tục trong tương lai so với việc chúng ta tới |
2. Mô tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai | Ví dụ: I will have been working for Apple for 10 years by 2025.
Giải thích: Việc tôi làm việc cho Apple kéo dài đến 2025 |
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu 1: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các trạng ngữ với “by”:
- by then: tính đến lúc đó
Ví dụ: I will have been moving on by then. (Đến lúc đó tôi sẽ đã quên hết rồi)
- by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay
Ví dụ: She will have been working with us for a decade by this July. (Cô ấy sẽ đã đang làm việc với chúng ta một thập kỷ cho đến tháng Bảy này)
- by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
Ví dụ: By the end of this month, they will have been travelling to 5 different countries (Tính đến cuối tháng này, họ sẽ đã đi qua 5 đất nước khác nhau)
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)
Ví dụ: By the time he comes back, his mother will have been cooking a pot of stew for hours (Khi anh ấy về đến, mẹ anh ấy sẽ đang nấu một nồi thịt hầm từ hằng giờ trước).
Dấu hiệu 2: Mệnh đề “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Ví dụ: When you see that light, the microwave will have been heating up for 15 minutes. (Khi bạn thấy cái đèn đó sáng lên, thì lò vi sóng đã hâm nóng được 15 phút)
5. Lưu ý bạn cần nhớ khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Lưu ý 1: Những mệnh đề chỉ thời gian sau không sử dụng cho thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mà sử dụng cho thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- When
- While
- Before
- After
- By the time
- As soon as
- If
- Unless
Ví dụ:
You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai) => You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. (đúng)
(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.)
Lưu ý 2: Những từ không sử dụng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nói riêng:
- state: be, cost, fit, mean, suit
- possession: belong, have
- senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
- feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ:
Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai).
=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng).
Lưu ý 3: Có thể thay “will” thành “be going to” trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mà không làm thay đổi nội dung câu.
Ví dụ:
I will have been reading this book for one year straight by the end of June.
=> I am going to have been reading this book for one year straight by the end of June.
Lưu ý 4: Cấu trúc câu bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức: Will have been being + V3/ed
Ví dụ:
Câu chủ động: He will have been fixing the roof for days when the rain comes.
=> Câu bị động: The roof will have been being fixed by him for days when the rain comes.
Xem thêm: Tổng hợp chủ điểm ngữ pháp IELTS cần nắm vững trong bài thi IELTS
6. Cách phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành khiến nhiều bạn bị nhầm lẫn và sử dụng sai khi sử dụng. Cùng Anh ngữ ETEST xem qua một vài so sánh dưới đây để phân biệt chính xác hai thì này:

6.1 Chứng năng giống nhau
Đều dùng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra tại thời điểm trong tương lai.
6.2 Chức năng khác nhau
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn |
1. Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra
Ví dụ: I will have got my ticket by this Sunday. |
1. Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành
Ví dụ: I will have been waiting for my ticket to arrive for weeks by this Sunday. |
2. Dấu hiệu nhận biết:
|
2. Dấu hiệu nhận biết:
|
7. Bài tập vận dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án
Dưới đây là một số bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án để bạn luyện tập và cải thiện kiến thức của mình.

7.1 Phần bài tập
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống ở thì tương lai hoàn thành
I __________________________________ (work) all weekend so I won’t be energetic on Sunday night.
2. How long __________________________________ (you / wait) when you finally
get your exam results?
3. Julie __________________________________ (not / eat) much, so we’ll need to make sure she has a good meal when she arrives.
4. How long __________________________________ (she / plan) to move house when she finally moves?
5. __________________________________ (she / wait) long by the time we get there?
6. __________________________________ (he / play) computer games for ten hours when he finally stops?
7. They __________________________________ (study) all day, so they’ll want to go out in the evening.
8. They __________________________________ (not / stay) in the hotel for long when she arrives.
9. I __________________________________ (not / walk) when I meet you – I’ll have been cycling.
10. She __________________________________ (play) squash, so she won’t bedressed up.
11. We __________________________________ (look) at houses for four months next Tuesday.
12. We __________________________________ (not / do) this project for long when the inspector arrives.
13. How long __________________________________ (you / work) on this project when it is finished?
14. __________________________________ (you / buy) clothes when I see you?
15. He __________________________________ (not / do) much work, so he’ll be happy to start a new project.
16. How long __________________________________ (the children / sleep) in the living room when their new bedroom is ready?
17. How long __________________________________ (he / train) when he enters
the competition?
18. __________________________________ (you / take) exams the day we meet?
19. I __________________________________ (answer) students’ questions all morning,
so I’ll want a quiet lunch.
20. __________________________________ (they / travel) for long when they arrive?
Bài 2:
1. My mom ________ for two days by the time I see her.
A. has been travelling
B. will have been travelling
C. will has been travelling
2. They’ll be exhausted by dinner. They will have been _____ hockey for seven hours.
A. playing
B. played
C. play
3. Will you ________ here for ten years by the time of the Christmas party?
A. have been worked
B. have to work
C. have been working
4. It’s a 24-hour relay. They’ll only have been ________ for half the time by 6pm.
A. ran
B. run
C. running
5. We ________ been waiting long.
A. will not have
B. have not will
C. will have not
6. I ________ working for two years.
A. willn’t have been
B. won’t have been
C. not have been
7. Won’t they ________ travelling for two weeks by then?
A. have been
B. had been
C. has been
8. The teachers will ________ for a month by the time the deal is made.
A. have been striking
B. will strike
C. will be striking
9. The films run all night. We ________ movies for six hours by the time the feature comes on.
A. watched
B. will have been watching
C. will watch
10. She’ll still be groggy. She ________ undergoing surgery for three hours.
A. will has been
B. will have been
C. will be have
Bài 3: Điền vào chỗ trống với động từ trong ngoặc bằng cách sử dụng thì tương lai hoàn thành hoặc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
1. By the time we get to the party, Fat Bob ……………………………………….. everything.(eat)
2. When we get to March, Jimbo ……………………………………….. in Thailand for 18 months.(live)
3. There’s no point going now. The bus ……………………………………….. by the time we get there.(leave)
4. Be prepared to stand up during the concert as they ……………………………………….. all the seats by now. (take)
5. Come June, we ……………………………………….. out together for four months.(go out)
6. When you get to L.A., you ……………………………………….. for seven hours.(fly)
7. I’m sure that when we go to the meeting, all the important decisions ………………………………………..beforehand.(take PASSIVE)
8. This time tomorrow I ……………………………………….. all my exams.(finish)
9. A week Friday we ……………………………………….. the course.(complete)
10. Old Mr Macawber ……………………………………….. maths for 30 years by the end of this term.(teach)
11. Come next spring, we ……………………………………….. in Kyoto for two years.(work)
12. By the time you wake up tomorrow morning, Pete ……………………………………….. in Qingdao.(arrive)
13. At this rate, we ……………………………………….. everything ready by six o’clock.(get)
14. Johnson ……………………………………….. at sea 7 days by the time he enters French waters.(be)
15. If what scientists say is true, humans ……………………………………….. life a miserable existence within the next 15 years.(make)
7.2 Phần đáp án
Bài 1:
1. will have been working
2. will you have been waiting
3. won’t have been eating much
4. will she have been planning
5. will she have been waiting
6. will he have been playing
7. will have been studying
8. won’t have been staying
9. won’t have been walking
10. will have been playing
11. will have been looking
12. won’t have been doing
13. will you have been working
14. will you have been buying
15. won’t have been doing
16. will the children have been sleeping
17. will he have been training
18. Will you have been taking
19. I’ll have been answering
20. Will they have been travelling
Bài 2:
1. B 2. A 3. C 4. C 5. A 6.B 7. A 8. A 9. B 10. B
Bài 3:
1. will have eaten.
2. will have been living.
3. will have left.
4. will have taken.
5. will have been going.
6. will have been flying.
7. will have been taken.
8. will have finished.
9. we will have completed.
10. will have been teaching.
11. will have been working.
12. will have arrived.
13. will have got.
14. will have been.
15. will have made
Hi vọng với những chia sẻ trên, Anh ngữ ETEST đã giúp bạn nắm được cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Nếu có nhu cầu tìm kiếm một trung tâm học luyện thi chứng chỉ tiếng anh uy tín hãy liên hệ đến Anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/. Với đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm cùng hệ thống cơ sở vật hiện đại hứa hẹn đem đến cho học viên chất lượng tốt nhất.
CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST
Anh ngữ ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
Anh ngữ ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7
Anh ngữ ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)