Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một trong những thì phức tạp và quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Được sử dụng rộng rãi trong các đề thi tiếng Anh, đây là thì mà bạn nên ôn luyện thật kỹ để chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra quan trọng.
Anh Ngữ Du Học ETEST đã tổng hợp những kiến thức căn bản nhất về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để giúp bạn nắm chắc và tự tin hơn trong việc sử dụng nó. Hãy cùng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây!
Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous Tense
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) được sử dụng để miêu tả một hành động/ sự việc sẽ diễn ra liên tục trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ:
- We will have been waiting for the bus for 20 minutes. (Chúng tôi đã chờ xe buýt được 20 phút.)
- By next year, she will have been working at the hospital for 15 years. (Đến năm sau, cô ấy đã làm việc tại bệnh viện được 15 năm.)
- By the time the concert starts, he will have been waiting for two hours. (Đến khi buổi hòa nhạc bắt đầu, anh ấy đã chờ được hai giờ.)
- By the end of the week, I will have finished writing my report. (Vào cuối tuần này, tôi sẽ hoàn thành việc viết báo cáo.)
Để tìm hiểu và sử dụng đa dạng về các loại thì. Xem ngay 12 thì trong Tiếng Anh để có cái nhìn tổng quan và hệ thống hơn.
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định
Công thức: S + will + have + been + V-ing
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ của câu
- will/ have: trợ động từ
- been: phân từ hai của động từ “to be”
- V-ing: động từ chính thêm -ing
Ví dụ:
- By the end of this week, they will have been building the house for 2 months. (Đến cuối tuần này, họ sẽ đã xây nhà được 2 tháng.)
- We will have been working on this project by 5p.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ thực hiện dự án này trước 5 giờ chiều ngày mai.)
Câu phủ định
Công thức: S + will not + have + been + V-ing
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ của câu
- been: phân từ hai của động từ “to be”
- V-ing: động từ chính thêm -ing
Lưu ý: will not = won’t
Ví dụ:
- They won’t have been living in that house for more than ten years by the end of this month. (Cho đến cuối tháng này, họ sẽ chưa sống trong căn nhà đó hơn 10 năm.)
- They won’t have been running the business for more than a decade when they decide to retire. (Họ sẽ chưa điều hành công ty được hơn mười năm khi họ quyết định nghỉ hưu.)
Câu nghi vấn
Câu hỏi yes/no question
Công thức: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?
Trả lời: Yes, S + will /No, S + won’t.
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ của câu
- been: phân từ hai của động từ “to be”
- V-ing: động từ chính thêm -ing
Ví dụ:
- Will he have been feeling sick for a few days already? (Có phải anh ấy đã bị ốm vài ngày rồi không?)
- Won’t you have been packing your bags for the trip all month?(Bạn sẽ không chuẩn bị hành lý cho chuyến đi cả tháng sao?)
Câu hỏi Wh-question
Công thức: Wh-question + will + S + have + been + V-ing +…?
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ của câu
- been: phân từ hai của động từ “to be”
- V-ing: động từ chính thêm -ing
Ví dụ:
- What will you have been studying by the end of this semester? (Bạn sẽ học được gì vào cuối học kỳ này?)
- When will she have been living in France for 10 years? (Khi nào cô ấy sẽ sống ở Pháp được 10 năm?)
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Cách sử dụng | Ví dụ |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự liên tục và kéo dài của hành động đối với một hành động khác trong tương lai. | – She will have been working as a doctor for 20 years when she retires. (Cô ấy sẽ làm bác sĩ được 20 năm khi cô ấy nghỉ hưu.)
– By the time the guests arrive, she will have been cooking for 3 hours.(Khi khách đến thì cô ấy đã nấu được 3 tiếng rồi.) |
Diễn tả một hành động liên tục kéo dài đến một thời điểm nhất định trong tương lai. | – By July 17th, he will have been working as a teacher for thirty years. (Đến ngày 17 tháng 7, anh ấy sẽ làm giáo viên được ba mươi năm.)
– I will have been waiting for your decision for two months by this time next week. (Tính đến thời điểm này, tôi đã chờ đợi quyết định của bạn trong hai tháng.) |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường sử dụng các trạng ngữ sau trong câu:
- By then: Đến lúc đó
- By the end of this week/month/year: Đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này
- By this + month: Đến tháng…
- By the time + mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Ví dụ:
- By then, they will have been living in that house for fifteen years. (Đến lúc đó, họ sẽ đã sống trong căn nhà đó được mười lăm năm.)
- By the end of this year, he will have been saving money for his trip around the world. (Đến cuối năm nay, anh ta sẽ đã tiết kiệm tiền cho chuyến đi du lịch quanh thế giới.)
- By this August, the company will have been developing the new software for over a year. (Đến tháng 8 năm nay, công ty sẽ đã phát triển phần mềm mới được hơn một năm.)
- By the time he gets home, she will have cleaned the entire house.(Khi anh ta về nhà, cô ấy sẽ đã dọn dẹp toàn bộ ngôi nhà.)
Lưu ý quan trọng khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Lưu ý 1: Các trạng từ thời gian không dùng trong tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thích hợp trong các câu bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như “when”, “while”, “as soon as”,”by the time”, “before”, “after”, “if”, “unless”… Thay vào đó, bạn nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả các hành động hoặc sự kiện liên quan đến một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:
- Câu sai: When you will have been studying for five hours, take a break.
- Câu đúng: When you have been studying for five hours, take a break. (Khi bạn đã học được năm giờ, hãy nghỉ ngơi.)
Lưu ý 2: Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn và cả thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Các từ sau không thể được sử dụng ở dạng tiếp diễn và cả tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vào đó, bạn phải sử dụng thì tương lai hoàn thành.
- Trạng thái (state): be, mean, suit, cost, fit
- Sở hữu (possession): have, belong
- Giác quan (senses): feel, smell, taste, touch, hear, see
- Cảm xúc: hate, hope, regret, want, wish, like, love, prefer
- Tư duy (brain work): believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ:
- Câu sai: I will have been believing in him for ten years by the time he returns.
Câu đúng (sử dụng thì tương lai hoàn thành): I will have believed in him for ten years by the time he returns.
Lưu ý 3: Từ “be going to” thay thế “will” biểu thì cùng nội dung ở thì này (Cho ví dụ cụ thể)
Có thể sử dụng “be going to” thay vì “will” để diễn đạt ý nghĩa tương tự, biểu thị cùng nội dung trong câu.
Ví dụ:
- By next year, I am going to have been working here for ten years. (Vào năm tới, tôi sẽ đã làm việc ở đây được mười năm.)
Lưu ý 4: Sử dụng dạng bị động trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức: Will have been being + V3/ed
Ví dụ:
- They will have been building the bridge for three years by 2025. (chủ động)
—> The bridge will have been being built by them for three years by 2025. (bị động)
Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Công thức: S + will have + PII | Công thức: S + will have been + V-ing |
Cách dùng:
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm nhất định trong tương lai, trước khi hành động/sự việc khác xảy ra. Ví dụ: – She will have completed her thesis by the end of this month.(Cô ấy sẽ hoàn thành luận án của mình vào cuối tháng này.) – We will have eaten dinner by the time you arrive.(Chúng ta sẽ ăn tối trước khi bạn đến.) – He will have finished his workout by 7 PM.(Anh ấy sẽ kết thúc buổi tập lúc 7 giờ tối.) |
Cách dùng:
Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến một thời điểm nhất định trong tương lai và vẫn chưa hoàn thành. Ví dụ: – By next summer, they will have been building the new bridge for two years.(- Vào mùa hè tới, họ sẽ xây dựng cây cầu mới được hai năm.) – At the end of the week, they will have been renovating the house for three months.(Vào cuối tuần, họ sẽ sửa sang lại ngôi nhà được ba tháng.) – In a couple of weeks, they will have been rehearsing for the play for three months.(Trong vài tuần nữa, họ sẽ tập luyện cho vở kịch trong ba tháng.) |
Dấu hiệu nhận biết:
Sử dụng các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) – By then: Đến lúc đó – By the time + mốc thời gian: Đến lúc… |
Dấu hiệu nhận biết:
Sử dụng các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: – By … for + khoảng thời gian – By then: Đến lúc đó – By the time: Đến lúc |
Để hiểu rõ hơn về Công thức, cách dùng và bài tập chi tiết của Thì tương lai hoàn thành. Xem tại Thì tương lai hoàn thành.
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án chi tiết
Dưới đây là một số bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án để bạn luyện tập và cải thiện kiến thức của mình.
Bài tập:
A. Fill in the Blanks
Fill in the blanks with the correct form of the verb in parentheses using the future perfect continuous tense.
- By this time next year, she __________ (study) at the university for three years.
- By 2025, they __________ (live) in their new house for a decade.
- By the end of this month, I __________ (work) on this project for six months.
- By next summer, we __________ (travel) around Europe for two months.
- By 8 PM tonight, he __________ (cook) dinner for two hours.
- By the time you arrive, she __________ (practice) the piano for three hours.
- By next winter, we __________ (ski) in the Alps for five seasons.
- By 2026, he __________ (drive) that old car for twenty years.
- By next Friday, I __________ (attend) this course for a month.
- By the end of this week, they __________ (build) the bridge for two years.
B. Multiple Choice
Choose the correct answer to complete the sentence.
- By the time you arrive, we __________.
- a) will have been waiting
b) will wait
c) waited
- By the end of the year, he __________ his new job for six months.
- a) will be doing
b) will have been doing
c) does
- By next January, they __________ construction on the new building for a year.
- a) will finish
b) will have been finishing
c) will have been working on
- By the time the concert starts, she __________ for tickets for two hours.
- a) will have been queuing
b) is queuing
c) will queue
- By this time next week, we __________ in the office for a month.
- a) will be working
b) will work
c) will have been working
- By the time the movie starts, I __________ for tickets for an hour.
- a) will have been standing
b) stand
c) will be standing
- By this time next month, she __________ her new job for six weeks.
- a) will have been doing
b) does
c) will do
- By next September, they __________ at the company for five years.
- a) will work
b) will have been working
c) have worked
- By the end of the semester, he __________ for his exams for three months.
- a) will study
b) studies
c) will have been studying
- By tomorrow morning, we __________ on this project for two nights straight.
- a) will work
b) will have been working
c) have worked
C. Rewrite the Sentences
Rewrite the following sentences using the future perfect continuous tense.
- She will study at the university for three years by this time next year.
->____________________________________________________
- They will live in their new house for a decade by 2025.
->____________________________________________________
- I will work on this project for six months by the end of this month.
->____________________________________________________
- We will travel around Europe for two months by next summer.
->____________________________________________________
- He will cook dinner for two hours by 8 PM tonight.
->____________________________________________________
- They will build the bridge for two years by the end of this week.
->____________________________________________________
- She will practice the piano for three hours by the time you arrive.
->____________________________________________________
- We will ski in the Alps for five seasons by next winter.
->____________________________________________________
- He will drive that old car for twenty years by 2026.
->____________________________________________________
- I will attend this course for a month by next Friday.
->____________________________________________________
D. Create Sentences
Create sentences using the future perfect continuous tense based on the given prompts.
- She / study / Spanish / two years / next summer
->____________________________________________________
- They / renovate / house / three months / by September
->____________________________________________________
- I / read / this book / two weeks / by Friday
->____________________________________________________
- We / plan / our vacation / six months / by December
->____________________________________________________
- He / play / the piano / ten years / by next concert
->____________________________________________________
- He / work / company / fifteen years / by the end of this year
->____________________________________________________
- They / travel / around the world / six months / by next June
->____________________________________________________
- She / teach / English / five years / by next semester
->____________________________________________________
- We / plan / wedding / a year / by the time it happens
->____________________________________________________
- I / train / for the marathon / four months / by the time of the race
->____________________________________________________
Đáp án:
A.
1.will have been studying | 6.will have been practicing |
2.will have been living | 7.will have been skiing |
3.will have been working | 8.will have been driving |
4.will have been traveling | 9.will have been attending |
5.will have been cooking | 10.will have been building |
B.
- a) will have been waiting
- b) will have been doing
- c) will have been working on
- a) will have been queuing
- c) will have been working
- a) will have been standing
- a) will have been doing
- b) will have been working
- c) will have been studying
- b) will have been working
C.
- By this time next year, she will have been studying at the university for three years.
- By 2025, they will have been living in their new house for a decade.
- By the end of this month, I will have been working on this project for six months.
- By next summer, we will have been traveling around Europe for two months.
- By 8 PM tonight, he will have been cooking dinner for two hours.
- By the end of this week, they will have been building the bridge for two years.
- By the time you arrive, she will have been practicing the piano for three hours.
- By next winter, we will have been skiing in the Alps for five seasons.
- By 2026, he will have been driving that old car for twenty years.
- By next Friday, I will have been attending this course for a month.
D.
- By next summer, she will have been studying Spanish for two years.
- By September, they will have been renovating their house for three months.
- By Friday, I will have been reading this book for two weeks.
- By December, we will have been planning our vacation for six months.
- By his next concert, he will have been playing the piano for ten years.
- By the end of this year, he will have been working at the company for fifteen years.
- By next June, they will have been traveling around the world for six months.
- By next semester, she will have been teaching English for five years.
- By the time it happens, we will have been planning the wedding for a year.
- By the time of the race, I will have been training for the marathon for four months.
Xem thêm: Bài tập thì tương lai hoàn thành
Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Để cải thiện trình độ tiếng Anh của bạn, hãy đến với trung tâm Anh Ngữ Du Học ETEST. Chúng tôi cung cấp các khóa học tiếng anh, khóa học IELTS được thiết kế đặc biệt để phù hợp với nhu cầu riêng của từng học viên.
Tại Anh Ngữ Du Học ETEST, bạn sẽ được học cùng đội ngũ giảng viên chất lượng, với lộ trình học IELTS cá nhân hóa giúp bạn nâng cao khả năng tiếng Anh một cách hiệu quả. Chỉ trong vòng 3 đến 4 tháng học tại đây, bạn sẽ có cơ hội cải thiện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tiếng anh và kỳ thi tiếng Anh IELTS quan trọng.
Hãy liên hệ với Anh Ngữ Du Học ETEST ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu học tiếng Anh của bạn!
Xem thêm:
CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST
Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7
Anh Ngữ Du Học ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)
Website: https://etest.edu.vn/