Anh Ngữ Du Học ETEST > Kiến thức > IELTS SPEAKING > Cách trả lời topic: What do you do in your free time/hobbies

Cách trả lời topic: What do you do in your free time/hobbies

Chủ đề What do you do in your free time là một trong số những câu hỏi quen thuộc xuất hiện phần thi IELTS Speaking. Trong bài viết dưới đây, Anh Ngữ Du Học ETEST sẽ hướng dẫn các bạn cách trả lời câu hỏi trên một cách chi tiết nhất để đạt band điểm cao trong bài thi IELTS Speaking.

What do you do in your free time
What do you do in your free time

Một số câu hỏi thường gặp trong chủ đề What do you do in your free time 

Chủ đề Free time hay Hobbies là một trong số những chủ đề thường xuyên xuất hiện trong bài thi IELTS Speaking.

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp trong chủ đề Free time/Hobbies mà các bạn có thể tham khảo để nâng điểm Speaking một cách hiệu quả:

  1. Do you have any hobbies? (Bạn có sở thích nào không?)
  2. What do you do in your free time? (Bạn sẽ làm gì trong thời gian rảnh rỗi?)
  3. What do you do in your spare time? (Bạn thường làm gì khi rảnh?)
  4. How do you usually spend your weekends? (Bạn thường dành những ngày cuối tuần như thế nào?)
  5. What do you usually do after work or classes? (Bạn thường làm gì sau giờ làm việc hoặc sau giờ học?)
  6. Do you prefer to spend your free time alone or with other people? (Bạn thích dành thời gian rảnh của mình ở một mình hay với những người khác?)
  7. Do you prefer going out or staying at home? (Bạn thích ra ngoài hay ở nhà hơn?)
  8. What will do if you go out? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn đi ra ngoài?)
  9. When you go out for an evening, what do you like to do? (Khi bạn đi ra ngoài vào buổi tối, bạn thích làm gì?)
  10. Do you prefer going out on your own or with friends? (Bạn thích đi chơi một mình hay đi với bạn bè?)
  11. What hobbies/free-time activities are popular in your country? (Sở thích/Hoạt động thời gian rảnh nào phổ biến ở quốc gia của bạn?)
  12. Is it important to have a hobby? (Sở thích có quan trọng hay không?)
  13. Why is it important for people to have free time activities? (Tại sao điều quan trọng đối với mọi người là có các hoạt động vào thời gian rảnh rỗi?)
  14. Is it harmful to spend too much time on a hobby? (Có hại hay không khi dành quá nhiều thời gian vào một sở thích?)
  15. What free-time activities would you like to try in the future? (Những hoạt động thời gian rảnh rỗi nào bạn muốn thử trong tương lai?)
  16. What is your hobby? (Sở thích của bạn là gì?)
what do you usually do in your free time
Các câu hỏi thường gặp trong chủ đề Freetime/Hobbies

Gợi ý một số hoạt động trả lời cho chủ đề What do you do in your free time 

Để trả lời cho câu hỏi một số hoạt động thường làm trong chủ đề Free time/Hobbies, dưới đây là một số hoạt động gợi ý bạn có thể sử dụng trong IELTS Speaking:

Hoạt động Nghĩa Tiếng Việt Ví dụ
Play sports Chơi thể thao I usually play sports, especially volleyball on weekends.
Listen to music Nghe nhạc I like listening to music in my free time.
Spend time with my family Dành thời gian cho gia đình I usually spend time with my family at the end of the day.
Go shopping Đi mua sắm Sometimes, I go shopping with my friends.
Cook Nấu ăn I love to cook homemade meals, because they are healthy and nutritious to eat.
Fishing Câu cá I usually go fishing with my dad on weekends.
Picnic Dã ngoại We have decided to go on a picnic even if it rains
Surf the Internet Lướt web In the morning I usually surf the Internet to read the news
Watch TV Xem tivi I spend more time watching TV than doing outdoor activities.
Playing video games Chơi game The boys like playing video games.
Go out with my friends Ra ngoài với bạn bè I usually go out with my friends at the end of the week.

Cấu trúc câu hay thường dùng về chủ đề Free time/Hobbies 

Để gây ấn tượng hơn với giám khảo chấm thi trong câu hỏi What do you do in your free time và các câu hỏi liên quan đến chủ đề Free time/Hobbies các bạn có thể tham khảo một số cấu trúc câu thường xuyên sử dụng về dưới đây để đạt điểm tuyệt đối trong phần thi này:

Cấu trúc Nghĩa tiếng việt
In my spare time, I like to …. Trong thời gian rảnh tôi thích…
When I get the time, I …… Khi tôi có thời gian, tôi …
I relaxed by …. Tôi giải trí bằng
My hobbies are … Sở thích của tôi là …
I’m interested in … Tôi hứng thú với …
I and my friends like to … Tôi và bạn tôi thích …
At night, I like … Vào ban đêm, tôi thích …
I love/enjoy/keen on/fond of/ into …. Tôi yêu thích ….
At the weekend, I like to … Vào cuối tuần, tôi thích …
After school/work I practice Sau thời gian ở trường/công ty, tôi luyện tập …

Tham khảo các câu trả lời chủ đề “What do you do in your free time” trong phần thi IELTS Speaking

Các bạn có thể tham khảo các câu trả lời mẫu về chủ đề “What do you do in your free time” trong 3 Part của bài thi IELTS Speaking, để hiểu rõ hơn về cách thức trả lời khi được hỏi về chủ đề này nhé.

Phần thi IELTS Speaking Part 1

What do you do in your spare time?

Câu trả lời: I have always been a music lover, so whenever I have free time, I just put on my earphones and enjoy my favorite tunes. To me, music provides an escape from the busy life as it is both relaxing and therapeutic.

Dịch nghĩa: Tôi luôn là một người yêu âm nhạc nên bất cứ khi nào có thời gian rảnh, tôi chỉ cần đeo tai nghe và thưởng thức những giai điệu yêu thích của mình. Đối với tôi, âm nhạc mang đến một lối thoát khỏi cuộc sống bận rộn vì nó vừa thư giãn vừa trị liệu.

Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:

  • Provide an escape (v): tạo một lối thoát.
  • therapeutic (adj): mang tính thư giãn, mang tính trị liệu.

Do you have much free time?

Câu trả lời: No, not really. I have loads of university assignments and I also have to work 2 part-time jobs at the same time. Therefore, I barely have time for myself. But I try to make time for entertainment daily in order to strike a balance.

Dịch nghĩa: Không hẳn. Tôi có rất nhiều bài tập và tôi còn phải làm hai công việc làm thêm cùng lúc. Vì vậy, tôi ít khi nào có thời gian cho bản thân. Nhưng tôi cố gắng dành ra một chút thời gian giải trí mỗi ngày để cân bằng cuộc sống

Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:

  • loads of : nhiều
  • strike a balance : đạt sự cân bằng

Do you think spare time is a waste of time?

Câu trả lời: No, not at all. Spare time is when we have the opportunity to recharge our battery. It can be used to improve our social life or just simply for us to unwind after long days of hard work.

Dịch nghĩa: Không hề. Thời gian rảnh là lúc chúng ta có cơ hội nạp lại năng lượng. Nó có thể được dùng để cải thiện đời sống xã hội hoặc chỉ đơn giản là cho chúng ta giải tỏa sau những ngày dài vất vả.

Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:

  • recharge (v): nạp lại
  • unwind (v): giải tỏa

What should young kids do in their free time?

Câu trả lời: Well, I would emphasize the importance of letting kids have fun in their spare time. They are at the age where there should not be pressure from study and they should be allowed to engage in activities that entertain them.

Dịch nghĩa: Tôi muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc để trẻ con vui chơi trong thời gian rảnh. Chúng đang ở độ tuổi mà không nên có quá nhiều áp lực từ học hành và chúng nên được cho phép chơi các hoạt động giải trí.

Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:

  • engage (v): tham gia
  • entertain (v): giải trí

What is your favorite hobby in your spare time?

Câu trả lời: My go-to hobby during my leisure time is painting. I bought myself a sketchbook and a set of quality brushes. I believe painting helps me to brush up on my creativity.

Dịch nghĩa: Sở thích của tôi vào lúc rảnh rỗi là vẽ tranh. Tôi mua một quyển sách vẽ và một bộ cọ chất lượng. Tôi tin rằng việc vẽ vời giúp tôi giữ trí sáng tạo.

Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:

  • stretchbook (n): sổ phát thảo
  • quality (adj): chất lượng cao
  • brush up on: giữ vững

Do you think you have less free time than before?

Câu trả lời: No, not really. When I was still in high school, I did not have a part-time job but I have multiple extra-classes to join. My mother signed me up for maths class and English class and physics class. So, I did not have much time back then compared to now.

Dịch nghĩa: Không hẳn, khi tôi còn học cấp ba, tôi không có việc làm thêm nhưng tôi có nhiều lớp học thêm. Mẹ tôi đăng ký cho tôi học lớp toán, lớp tiếng Anh, và lớp Lý. Vì vậy tôi không có nhiều thời gian so với bây giờ.

Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:

  • multiple (adj): nhiều
  • extra-class (n): lớp học thêm
  • sign someone up: đăng ký cho ai

What did you do in your free time in the past?

Câu trả lời: Well, I have always been painting during my leisure time. However, when I was younger, I would also walk my dog for half an hour. It was indeed very therapeutic and relaxing to watch my dog play around in the park.

Dịch nghĩa: Tôi vẫn luôn vẽ vời trong thời gian rảnh. Tuy nhiên, khi còn nhỏ, tôi thường dắt chó đi dạo trong khoảng nửa tiếng. Thực sự rất chữa lành và thư giãn khi được xem con chó của tôi đùa giỡn trong công viên

Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:

  • walk my dog: dắt chó đi dạo
  • therapeutic (adj): chữa lành (nghĩa bóng)

Have you ever wasted your spare time?

Câu trả lời: Yes, I have. As a matter of fact, I think everyone has spent their time doing nothing at one point. There have been days when I felt like being lazy and I granted myself the opportunity to lie around in my bedroom and simply listen to some music.

Dịch nghĩa: Có chứ. Thực tế, tôi nghĩ ai cũng đã từng dành thời gian của mình để không làm gì tại một thời điểm. Đã có những ngày tôi chỉ muốn lười biếng và tôi cho phép bản thân có cơ hội nằm trong phòng ngủ và chỉ nghe nhạc

Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:

  • grant (v): ban cho
  • lie around : nằm lên nằm xuống

Phần thi IELTS Speaking Part 2

Talk about one of your leisure activities

Câu trả lời: When talking about my leisure activity, the first thing that springs into my mind would be enjoying myself without anyone else. The reason for this is since I have to work with other people the whole week, a little time alone at the weekend would help me refresh my mind as well as find my inner peace after a stressful week with tons of workload.

By means of being alone and unwinded, I truly love lying on a couch with my dogs and reading books. Reading is a good way for me to feel totally comfortable and relaxed as I could find myself in another world. With books in your hand, you could widen your horizon with endless knowledge and even entertain yourself with your imagination. This reading activity, moreover, provides me with creativity that could help a lot when I’m writing – which is a side job that requires me to have a good mind’s eye and to think outside the box. So that I could say, reading is both useful and intriguing.

Having developed the hobby of reading books since childhood, I’ve always dreamed of a day when I could have a library of my own – filled with all the books that I treasured. Though I guess spending on those books would cost me an arm and a leg, it is worth trying.

Dịch nghĩa: Khi nói về hoạt động giải trí của mình, điều đầu tiên nảy ra trong đầu tôi là tận hưởng chính mình mà không cần bất kỳ ai khác. Lý do là vì tôi phải làm việc với nhiều người cả tuần, một chút thời gian ở một mình vào cuối tuần sẽ giúp tôi sảng khoái tinh thần cũng như tìm thấy sự bình yên trong tâm hồn sau một tuần căng thẳng với hàng tấn khối lượng công việc.

Bằng cách ở một mình và thư giãn, tôi thực sự thích nằm trên ghế dài với những chú chó của mình và đọc sách. Đọc sách là một cách tốt để tôi cảm thấy hoàn toàn thoải mái và thư giãn như thể tôi đang ở một thế giới khác. Với những cuốn sách trên tay, bạn có thể mở rộng chân trời với vô vàn kiến ​​thức và thậm chí giải trí bằng trí tưởng tượng của mình. Hơn nữa, hoạt động đọc này mang lại cho tôi sự sáng tạo có thể giúp ích rất nhiều khi tôi viết lách – đây là một công việc phụ đòi hỏi tôi phải có con mắt tinh tường và tư duy sáng tạo. Vì vậy, tôi có thể nói, đọc sách vừa hữu ích vừa hấp dẫn.

Vốn có sở thích đọc sách từ nhỏ, tôi luôn mơ ước một ngày mình có thể có một thư viện của riêng mình – chứa đầy những cuốn sách mà tôi trân trọng. Mặc dù tôi đoán rằng chi tiêu cho những cuốn sách đó sẽ khiến tôi mất một cánh tay và một cái chân, nhưng nó đáng để thử.

Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:

  • The first thing that springs into one’s mind (v): Điều đầu tiên ai đó nghĩ đến.
  • inner peace (n): sự tĩnh lặng trong tâm hồn.
  • to widen one’s horizon (v): mở rộng góc nhìn.
  • endless (adj): vô tận.
  • mind’s eyes (n) sự tưởng tượng.
  • to think outside the box (v): nghĩ một cách sáng tạo.
  • to treasure sth (v): quý trọng.
  • sth cost an arm and a leg (adj): rất khó để giành được.

Describe your typical day at weekends.

Câu trả lời: Weekends are the only periods of time during the week that I can truly spend time for myself. Normally, I still get up at the same hours on weekdays because it helps build up my discipline. After my morning routine including skincare and a slap-up breakfast, I have many options to go around.

For the most part, I run errands, including cleaning up my space and going to get groceries at the nearby department store. These two activities can take me 3 to 4 hours already and they wrap up my morning. For the afternoon, typically, I treat myself to a spa treatment, especially facial. At weekends the spa is usually full and I have to make reservations 2 3 days in advance. The treatment usually lasts for 90 mins with up to 9 steps. For the evening of a Saturday, I only stay in and watch Netflix the whole night. Sometimes, I invite friends over to binge watch movies. That is my typical day at weekends, which helps me maintain a balanced lifestyle between work and self-care.

Dịch nghĩa: Cuối tuần là khoảng thời gian duy nhất trong tuần mà tôi thực sự dành thời gian cho bản thân. Như bình thường, tôi thức dậy cùng giờ với những ngày trong tuần bởi vì nó giúp tôi trở nên kỷ luật. Sau những công việc buổi sáng bao gồm dưỡng da và một bữa sáng đầy đủ, tôi có rất nhiều sự lựa chọn để làm.

Phần lớn thời gian, tôi làm việc vặt bao gồm dọn dẹp không gian sống và mua sắm ở cửa hàng bách hóa gần nhà. Những công việc này mất của tôi khoảng tầm 3 đến 4 tiếng và nó sẽ kết thúc buổi sáng của tôi. Cho buổi chiều, điển hình thì tôi sẽ chiều chuộng bản thân bằng cách đi spa , để dưỡng da mặt. Vào cuối tuần thì spa thường đầy lịch và tôi thường phải đặt trước 2 3 ngày. Buổi trị liệu thường kéo dài 90 phút và bao gồm 9 bước. Vào buổi tối thứ bảy, tôi chỉ ở trong nhà và xem Netflix cả đêm. Đôi khi, tôi mời bạn tôi qua nhà để xem phim liên tục. Đó là một ngày điển hình của tôi vào cuối tuần, và nó giúp tôi duy trì lối sống cân bằng giữa công việc và chăm sóc bản thân.

Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời:

  • build up: xây dựng
  • slap-up: thịnh soạn
  • run errands: làm việc vặt
  • make reservations: đặt lịch hẹn
  • wrap up: kết thúc
  • treatment (n): buổi trị liệu
  • treat myself: tự thưởng cho bản thân

Describe a website you often use in your free time

Câu trả lời: A website that keeps me coming back from time to time is Youtube. It is a platform where people can share videos of any kind so the public can view them. There are music videos, podcast, interviews, short movies and reality shows on Youtube. You can seriously choose from a wide range of options on Youtube and you can never get bored as the content keeps getting diverse everyday.

Youtube serves many different purposes of mine. I often watch the daily routines of these content creators to learn more skincare tricks from them or interviews with respectable monks to get life lessons. However, almost 80 percent of the time, Youtube is where I get most of my music from. Almost all artists now have a channel on Youtube to upload music videos.

I first found out about Youtube a decade ago through a friend. We used to stream Katy Perry’s music all the time in the 2000s. I have to admit that I sometimes waste a little time on Youtube watching short clips and daily routines of these models. There was a time I used to spend, say, 4-5 hours a day on Youtube which was a waste of time as I neglected other duties.

Dịch nghĩa: Một trang web tôi thường xuyên sử dụng là Youtube. Đây là một nền tảng mà mọi người có thể chia sẻ video bất kì thể loại nào để công chúng cùng xem. Có video âm nhạc, podcast, các bài phỏng vấn, phim ngắn và chương trình thực tế trên Youtube. Bạn có thể chọn từ nhiều sự lựa chọn khác nhau trên Youtube mà không thấy chán vì nội dung của nó ngày càng đa dạng. Youtube phục vụ rất nhiều mục đích khác nhau. Tôi thường xem cuộc sống hàng ngày của những người sáng tạo nội dung để học cách dưỡng da của họ hoặc các bài phỏng vấn với các sư thầy đáng kính để học những bài học cuộc sống. Tuy nhiên, 80 phần trăm thời gian tôi đều nghe nhạc trên Youtube. Gần như tất cả nghệ sĩ bây giờ đều có một kênh Youtube để đăng tải các video âm nhạc. Tôi biết tới Youtube gần một thập kỉ trước nhờ một người bạn. Chúng tôi từng chơi nhạc của Katy Perry suốt những năm 2000. Tôi phải công nhận rằng đôi khi tôi phí khá nhiều thòi gian cho Youtube vào việc xem video ngắn và cuộc sống hàng ngày của các người mẫu. Có thời gian tôi từng dành 4-5 tiếng một ngày để xem Youtube và nó rất phí khi tôi đã lơ đễnh các nhiệm vụ khác.

Từ vựng hay trong câu trả lời:

  • platform (n): nền tảng
  • respectable (adj): đáng kính
  • diverse (adj): đa dạng
  • upload (v): đăng tải
  • stream (v): trình chiếu
  • duty (n): nhiệm vụ
  • neglect (v): lơ đễnh

Phần thi IELTS Speaking Part 3

1: Do you think only old people have time for leisure?

Câu trả lời: I definitely do not think so, I think people from all age demographics can and should have leisure time. It is scientifically proven that resting and relaxing is crucial for productivity and efficiency. Our bodies and minds need time to unwind and do the things we love, as those moments of enjoyment would alleviate stress and help us recover if we burned out. Some might say they are so occupied with tasks that they don’t have time to entertain, I think it’s a matter of priority. If we acknowledge the importance of leisure time to our health and our work or study, we will find ways to add that into our schedule.

Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn không nghĩ như vậy, tôi nghĩ mọi người ở mọi lứa tuổi đều có thể và nên có thời gian giải trí. Khoa học đã chứng minh rằng nghỉ ngơi và thư giãn là rất quan trọng đối với năng suất và hiệu quả. Cơ thể và tâm trí của chúng ta cần thời gian để thư giãn và làm những điều chúng ta yêu thích, vì những khoảnh khắc tận hưởng đó sẽ làm giảm căng thẳng và giúp chúng ta phục hồi nếu chúng ta kiệt sức. Một số người có thể nói rằng họ quá bận rộn với công việc đến nỗi không có thời gian để giải trí, tôi nghĩ đó là vấn đề ưu tiên. Nếu chúng ta thừa nhận tầm quan trọng của thời gian giải trí đối với sức khỏe và công việc hay học tập của mình, chúng ta sẽ tìm cách thêm thời gian đó vào lịch trình của mình.

Từ vựng hay được dùng trong câu trả lời: 

  • age demographics (n): nhân khẩu học về tuổi.
  •  unwind (v): thư giãn.
  • alleviate (v): thư giãn.
  • occupied with (v): bị chiếm bởi.

What types of party people often organize and why are parties important?

Câu trả lời: As far as I am concerned, there is no limit to the reasons behind a party. People can celebrate almost any event in their life with a party, from birthdays, weddings, to graduation or to celebrate the purchase of a new home. The scale of the party also varies and there is no such standard for what to be a party. Parties are important in a way that they give people a good time and a chance to reflect on milestones.

Dịch nghĩa: Theo như tôi biết thì không có giới hạn cho lí do đằng sau một bữa tiệc. Người ta có thể ăn mừng mọi sự kiện trong cuộc sống bằng một bữa tiệc, từ sinh nhật tới đám cưới, tới tốt nghiệp hay mừng nhà mới. Quy mô của mỗi bữa tiệc cũng khác nhau và không có chuẩn mực nào dành cho tiệc. Tiệc tùng quan trọng vì nó cho con người ta một thời gian vui vẻ và cơ hội nhìn lại thành tựu.

Từ vựng hay trong câu trả lời:

  • purchase (n): sự mua
  • graduation (n): tốt nghiệp
  • scale (n): quy mô
  • standard (n): chuẩn mực
  • milestone (n): Thành tựu

What do people in your country do in their leisure?

Câu trả lời: This largely depends on age and gender. I will analyze the difference between males and females. Females in my country generally engage in shopping activities or hot yoga in their spare time. They often go strolling around in the mall and do window shopping while others sign up for yoga clubs and do stretches in their free time to gain flexibility. As for males, they often gather in cafeterias to meet up with friends or at bars for a beer.

Dịch nghĩa: Cái này tùy thuộc vào độ tuổi và giới tính. Tôi sẽ phân tích sự khác nhau giữa nam và nữ. Nữ giới ở nước tôi thường đi mua sắm và tập yoga xông hơi trong thời gian rảnh của họ trong khi một số khác sẽ đi đăng ký những CLB yoga và giãn cơ trong thời gian rảnh của họ để tăng sự dẻo dai. Đối với nam giới, họ thường tụ tập ở quán cafe để gặp gỡ bạn bè hoặc ở quán bar để uống bia.

Từ vựng hay trong câu trả lời:

  • analyze (v): phân tích
  •  engage in : tham gia
  • go strolling: đi dạo
  • window-shopping: đi mua sắm dạo
  • sign up: đăng ký
  • flexibility(n): sự dẻo dai

How does technology affect the way people spend free time?

Câu trả lời: In the past, people spent most of their free time in the wild. I remembered my grandparents telling me about going fishing at the nearby stream or picking up fruits from the hills. Now, most people, especially generation Z, allocate a big portion of their leisure time to electronic devices. You may come across people at the cafes constantly clicking on their laptop and smartphones for 2 hours straight.

Bản dịch: Trong quá khứ, người ta thường dành phần lớn thời gian với hoang dã. Tôi nhớ ông bà tôi từng kể về đi câu cá ở con suối cạnh nhà hoặc đi hái trái cây trên đồi. Bây giờ hầu hết mọi người đặc biệt là genZ dành một phần lớn thời gian rảnh cho thiết bị điện tử. Bạn có thể bắt gặp rất nhiều người ở quán cafe liên tục bấm lên bàn phím laptop và điện thoại suốt 2 tiếng.

Từ vựng hay trong câu trả lời:

  • the wild (n): nơi hoang dã
  • pick up : hái
  • allocate (v): dành ra
  • constantly(adv): liên tục
  • come across : bắt gặp

Do you think old people have more free time than young people?

Câu trả lời: It depends on different contexts. Many people assume that old people are retired so they have plenty of time for themselves while young generations have to spend most of their time on working and other responsibilities. That may be the case but we should also acknowledge that there are old people who do not have offspring and they still have to work to support themselves. Meanwhile, there is a group of young people in society who come from privileged backgrounds and do not need to make a living at all.

Bản dịch: Nó tùy thuộc vào ngữ cảnh. Có nhiều người cho rằng người lớn tuổi đã nghỉ hưu nên họ có rất nhiều thời gian cho bản thân trong khi thế hệ trẻ phải dành hầu hết thời gian làm việc và cho những trách nhiệm khác. Đó cũng là một trường hợp nhưng chúng ta cũng cần công nhận rằng có những người già không con cái vẫn phải đi làm để nuôi bản thân. Trong khi đó, có một bộ phận người trẻ đến từ gia đình giàu có không cần phải làm việc kiếm sống.

Từ vựng hay trong câu trả lời:

  • assume (v): giả định, cho rằng
  • acknowledge (v): công nhận
  • privileged (adj): giàu có
  • make a living: kiếm sống

How should we spend our free time effectively?

Câu trả lời: It largely depends on your lifestyle and I don’t think there is a standardized criteria on how everyone should make use of their own free time. As far as I am concerned, a period of free time well-spent is the period of time you truly unwind and entertain yourself. For some people, they may engage in reading books or playing musical instruments. For others, it may be as simple as staying in and run errands at home. Everyone has their own way to exploit their time.

Bản dịch: Nó phụ thuộc phần nhiều vào lối sống của bạn và tôi không nghĩ là có chuẩn mực nào về cách người ta nên sử dụng thời gian của mình. Đối với tôi, thời gian rảnh được sử dụng hợp lý là khoảng thời gian bạn thật sự thả lỏng và giải trí. Đối với một số người, họ có thể đọc sách hoặc chơi nhạc cụ. Đối với những người khác, nó có thể đơn giản như việc ở nhà và làm việc vặt. Mỗi người có cách tận dụng thời gian riêng của mình

Từ vựng hay trong câu trả lời:

  • standardize (v): tiêu chuẩn hóa
  • criteria (n): tiêu chuẩn
  • unwind(v): thả lỏng
  • exploit (V): tận dụng

Một số từ vựng, cụm từ hay dùng trong chủ đề này

Để giúp bạn có thể trả lời câu hỏi What do you do in your free time trong chủ đề Hobbies/Free time activities một cách chính xác và ghi điểm tuyệt đối. Anh Ngữ Du Học ETEST đã tổng hợp một số từ vựng IELTS, cụm từ thường hay được sử dụng trong bảng sau đây:

Tham khảo một số từ vựng hay

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng việt Ví dụ
1. spare time /ˈspeər ˈtɑɪm/ thời gian rảnh What do you like to do in your spare time?
2. pastime /ˈpɑːs.taɪm/ một hoạt động được thực hiện để giải trí It was a matter of being born into a family setting of musical pastimes.
3. passion /ˈpæʃ.ən/ niềm đam mê Politics and philosophy were his lifelong passions.
4. pursuit /pəˈsjuːt/ một hoạt động mà bạn dành thời gian thực hiện, thường là khi bạn không làm việc I don’t have much opportunity for leisure pursuits these days.
5. leisure /ˈleʒ.ər/ giải trí Most people only have a limited amount of leisure time.
6. fascinating /ˈfæs.ən.eɪ.tɪŋ/ lôi cuốn, thú vị The book offers a fascinating glimpse of the lives of the rich and famous.
7. captivating /ˈkæp.tɪ.veɪ.tɪŋ/ hấp dẫn, quyến rũ Her voice was utterly/absolutely captivating.
8. time-consuming /ˈtaɪm.kənˌsjuː.mɪŋ/ tốn thời gian Producing a dictionary is a very time-consuming job.
9. appealing /əˈpiː.lɪŋ/ hấp dẫn, quyến rũ He had a nice smile and an appealing personality.
10. to unwind /ʌnˈwaɪnd giải trí A glass of wine in the evening helps me to unwind after work.
11 to socialise /ˈsəʊ.ʃəl.aɪz/ giao lưu Here at the school we make every effort to socialize these young offenders.
12. to kill time /kɪl/ giết thời gian bằng Talk to me, It will help me to kill time, while I wait for the doctor.
13. to take up /teɪk/ bắt đầu một sở thích gì đó He has taken up the violin/teaching
14. to take part in /teɪk/ tham gia vào All the children took part in the Thanksgiving play.
15. tobe into /ˈɪn.tuː/ thích hoặc hứng thú với cái gì đó I’m really into biology.
16. to get into /ɡet/ tận hưởng She got into the country squad after attending a trial
17. to have a go at /hæv/ thử làm gì đó I’ll have a go at fixing it tonight.
18. to amuse oneself by /əˈmjuːz/ làm bản thân vui vẻ bằng cách He always knew how to amuse himself and others
19. to idle away the hours /ˈaɪ.dəl dành thời gian để We idled away the hours drinking and playing cards.
20. to be a pastime /ˈpɑːs.taɪm/ là một trò giải trí, tiêu khiển It is manifest that drinking in bars is a major pastime among some foreigners.

Tham khảo một số idiom, cụm từ hay

  • Take up = start : bắt đầu

Ví dụ: I’ve recently taken up swimming

  • Take part in: tham gia

Ví dụ: Recently I’ve been getting into fishing

  • Have a go at=try: thử

Ví dụ: I’d really like to have a go at scuba diving

  • Idle away the hours=spend time: dành thời gian

Ví dụ: In my time off I often idle away the hours by playing guitar.

  • Have time on your hands/ have time to kill: có nhiều thời gian rảnh

Ví dụ: If you have a lot of time on your hands, want to visit several major cities in a single trip

Speaking là phần thi khó trong IELTS đòi hỏi thí sinh phải luyện tập rất nhiều. Để có thể rút ngắn thời gian ôn luyện và nâng cao khả năng Speaking nhanh chóng, khóa học IELTS tại Anh Ngữ Du Học ETEST là giải pháp tốt nhất dành cho bạn. Với hơn 20 năm kinh nghiệm luyện thi, dưới sự dìu dắt của giảng viên giàu kinh nghiệm, đã từng là giám khảo trong kỳ thi IELTS. Chúng tôi tự tin sẽ giúp bạn đạt được band điểm như mong muốn nhất!

IELTS 1 kèm 1

Qua bài viết trên Anh Ngữ Du Học ETEST đã hướng dẫn các bạn cách trả lời câu hỏi What do you do in your free time, cấu trúc và một số cụm từ thường xuyên sử dụng trong chủ đề này. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn ôn luyện và chuẩn bị thật tốt cho bài thi IELTS Speaking hiệu quả nhé! Chúc bạn có kết quả tốt!

Xem thêm các chủ đề IELTS Speaking:

CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST

Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3

Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7

Anh Ngữ Du Học ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)

Website: https://etest.edu.vn/

Có thể bạn quan tâm

Leave a Reply

Your email address will not be published.