IELTS (International English Language Testing System) và CEFR (Common European Framework of Reference for Languages) là 2 bài thi đánh giá năng lực sử dụng Tiếng Anh được công nhận trên toàn thế giới. Vậy điểm IELTS có quy đổi được sang điểm CEFR không và nếu được thì nên thi chứng chỉ nào, cùng Anh Ngữ Du Học ETEST tìm hiểu cách quy đổi điểm IELTS sang CEFR trong bài viết dưới đây nhé!
Phân biệt IELTS và CEFR
IELTS là gì?
IELTS – International English Language Testing System là một hệ thống kiểm tra Anh ngữ Quốc tế. Đây cũng là một công cụ đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh được phát triển từ năm 1989 bởi 3 tổ chức uy tín: ESOL (Đại học Cambridge), British Council (Hội đồng Anh) và IDP (Úc). Hệ thống này sẽ đánh giá thí sinh qua 4 kỹ năng chính: Nghe, Nói, Đọc và Viết nhằm xác định mức độ thông thạo tiếng Anh của họ.
IELTS cung cấp 2 loại chứng chỉ đó là:
- IELTS Academic (Học thuật): Dành cho những ai muốn học tập tại các cơ sở giáo dục đại học, sau đại học hoặc tham gia các chương trình học bằng tiếng Anh.
- IELTS General: Thích hợp cho những người muốn định cư tại các quốc gia nói tiếng Anh.
Điểm IELTS được tính trên thang điểm từ 1 – 9 cho từng kỹ năng, tổng điểm sẽ là trung bình cộng của bốn kỹ năng được làm tròn đến 0,5.
CEFR là gì ?
CEFR là Khung tham chiếu của Châu Âu đánh giá năng lực tiếng Anh đã được công nhận rộng rãi trên toàn cầu. CEFR không chỉ áp dụng cho tiếng Anh mà còn cho khoảng 40 ngôn ngữ khác nhau.
Hệ thống CEFR phân loại người học thành 6 cấp độ, chia thành ba nhóm chính: A, B và C. Mỗi nhóm bao gồm hai cấp độ nhỏ hơn: A1 và A2 (Beginner), B1 và B2 (Intermediate), cuối cùng là C1 và C2 (Advanced).
CEFR được yêu cầu trong nhiều lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Một số trường đại học yêu cầu sinh viên phải đạt chứng chỉ B1 và giảng viên đại học cần đạt chứng chỉ ở cấp độ C1 – C2.
Sự khác nhau giữa IELTS và CEFR
Sự khác nhau giữa 2 chứng chỉ theo các tiêu chí:
Tiêu chí | IELTS | CEFR |
Cấu trúc bài thi | Có 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết; có hai loại bài thi: Academic và General. | Bao gồm 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết |
Mục đích sử dụng | Đánh giá khả năng tiếng Anh cho học thuật hoặc định cư. | Đánh giá năng lực ngôn ngữ trong nhiều ngữ cảnh học thuật và công việc. |
Quốc gia áp dụng | Toàn cầu, đặc biệt ở các quốc gia nói tiếng Anh như Anh, Úc, Canada. | Được sử dụng rộng rãi tại châu Âu và nhiều quốc gia khác trên thế giới. |
Thời hạn sử dụng | 2 năm. | Không có thời hạn |
Chi phí lấy chứng chỉ | 4.664.000 – 5.252.000 VNĐ | Lệ phí thi chứng chỉ CEFR tại Việt Nam thường thay đổi tùy thuộc vào trung tâm tổ chức kỳ thi. Chi phí dao động từ 1.280.400 VNĐ – 3.850.000 VNĐ |
Bảng quy đổi điểm IELTS sang CEFR
Dưới đây là quy đổi điểm IELTS sang CEFR bạn cần biết:
Chứng chỉ | IELTS | CEFR | Khả năng |
Quy đổi điểm IELTS – CEFR | 8.5 – 9.0 | C2 | Người có trình độ này có thể dễ dàng hiểu và nhanh chóng tiếp nhận thông tin từ hầu hết các tài liệu và bài nghe. Bạn sẽ có khả năng tóm tắt thông tin từ cả nghe và đọc, xây dựng lập luận và trình bày một cách mạch lạc trong bài nói. |
7.0 – 8.0 | C1 | Bạn có khả năng đọc hiểu và phân tích các văn bản dài và chuyên môn, diễn đạt ý tưởng một cách tự nhiên, không bị vấp và sử dụng từ vựng linh hoạt. | |
5.5 – 6.5 | B2 | Bạn có thể hiểu nội dung chính từ các văn bản phức tạp về các chủ đề như khoa học, khí hậu và sức khỏe. Bạn có thể giao tiếp tự nhiên và trôi chảy với người bản xứ. | |
4.0 – 5.0 | B1 | Bạn có thể ứng biến được với các tình huống giao tiếp, có thể viết về sở thích cá nhân, mô tả kinh nghiệm, sự kiện đã trải qua và lên được kế hoạch tương lai. | |
3.0 – 3.5 | A2 | Bạn có thể hiểu và đọc các câu thông thường liên quan đến các chủ đề cơ bản như gia đình, mua sắm, công việc. | |
1.0 – 2.5 | A1 | Khả năng giao tiếp ở trình độ này cho phép bạn hiểu và diễn đạt các nhu cầu cơ bản, giới thiệu bản thân và trò chuyện đơn giản. |
Nên thi lấy chứng chỉ IELTS hay CEFR?
Trước khi quyết định thi IELTS hay CEFR, bạn nên xác định rõ mục tiêu của mình trong tương lai. Việc lựa chọn bài thi phù hợp sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt được kết quả tốt nhất.
Đối với chứng chỉ IELTS
IELTS là chứng chỉ được công nhận rộng rãi bởi các tổ chức giáo dục, các trường Đại học và cơ quan chính phủ. Vì thế, IELTS có thể giúp bạn đạt được những mục tiêu học tập như:
- Chuẩn bị hồ sơ du học
- Đăng ký vào các khoá học Đại học và sau Đại học ở nước ngoài
- Nhận được học bổng từ các trường danh tiếng
- Tham gia chương trình trao đổi sinh viên giữa các nước
- Thực hiện các dự án nghiên cứu khoa học
Tuy nhiên, chứng chỉ IELTS cũng có một số hạn chế như:
- Lệ phí thi IELTS là 4.664.000VNĐ, chi phí này khá cao nên có thể sẽ là gánh nặng tài chính đối với những bạn học sinh, sinh viên hay những người có thu nhập thấp.
- Thời hạn chứng chỉ IELTS chỉ kéo dài 2 năm và sau khoảng thời gian này bạn muốn sử dụng lại chứng chỉ thì cần thi lại. Như vậy có thể gây bất tiện và phát sinh thêm chi phí.
Đọc thêm thông tin hữu ích về chứng chỉ IELTS:
Đối với chứng chỉ CEFR
CEFR được xem là lựa chọn phù hợp khi bạn sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, không đòi hỏi nhiều về từ ngữ học thuật. Một trong những lợi thế của CEFR so với IELTS đó là lệ phí thi thấp chỉ từ 1.500.000 – 1.800.000VNĐ và là chứng chỉ vô thời hạn. Những đối tượng cụ thể có yêu cầu về chứng chỉ CEFR gồm có:
- Sinh viên các trường Đại học cần chứng chỉ đầu ra B1
- Những người học Thạc sĩ, Cao học cần chứng chỉ B1 hoặc B2 tuỳ từng ngành và từng lĩnh vực
- Giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT, giảng viên tiếng Anh
Vậy nên, nếu bạn đang cần chứng chỉ để đáp ứng những yêu cầu trong nước để hoàn thành hồ sơ với mục tiêu cụ thể thì CEFR sẽ là lựa chọn phù hợp.
Đối với nhiều người thì việc so sánh giữa IELTS và CEFR khá khó khăn bởi mỗi chứng chỉ đều có cấu trúc và phương pháp đánh giá riêng. Điều quan trọng đó là bạn cần xác định được rõ chứng chỉ nào phù hợp với mục đích của mình.
Hiện nay, với nhu cầu của đại đa số người học, IELTS vẫn được lựa chọn nhiều hơn. Đặc biệt là đối với những ai có ý định du học, định cư hoặc làm việc tại các quốc gia nói tiếng Anh. Chứng chỉ IELTS không chỉ là tiêu chuẩn đánh giá năng lực Tiếng Anh một cách toàn diện mà còn là yêu cầu khi bạn lựa chọn trường học. IELTS sẽ giúp bạn mở ra nhiều cơ hội học tập và nghề nghiệp, tạo điều kiện cho hoà nhập vào môi trường quốc tế.
Để bạn có thể đạt được chứng chỉ IELTS với band điểm cao và đáp ứng các nhu cầu của mình thì việc xây dựng một lộ trình học tập hiệu quả là rất quan trọng. Tại Anh Ngữ Du Học ETEST đã và đang cung cấp các Khóa học luyện thi IELTS chất lượng, từ các lớp học nhóm IELTS 1 kèm 1, luyện thi IELTS cấp tốc nhằm giúp bạn chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi của mình.
Các chương trình học IELTS tại Anh Ngữ Du Học ETEST luôn có sự hỗ trợ từ các chuyên gia, giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy IELTS. Anh Ngữ Du Học ETEST luôn cam kết về chất lượng cũng như chương trình đào tạo chuẩn giúp cho học sinh nâng cao kỹ năng và có thể tự tin giao tiếp.
Hy vọng, qua bài viết về cách quy đổi điểm IELTS sang CEFR mà Anh Ngữ Du Học ETES chia sẻ đến bạn sẽ giúp bạn hiểu chi tiết và đầy đủ hơn về 2 chứng chỉ này và có sự lựa chọn phù hợp.
Nếu bạn còn đang phân vân không biết nên học IELTS bắt đầu từ đâu và như thế nào? Hãy liên hệ ngay Anh Ngữ Du Học ETEST để biết thêm về các khóa học IELTS hấp dẫn và ưu đãi mới nhất bạn nhé!
Đọc thêm bài viết:
- Thang điểm IELTS (IELTS Band Score)
CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST
Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7
Anh Ngữ Du Học ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)
Website: https://etest.edu.vn/