Anh ngữ Etest > Tin tức > Ngữ pháp tiếng Anh > Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Simple Past): Công thức, dấu hiệu và bài tập chi tiết

Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) là một trong những loại thì cơ bản của tiếng anh bạn cần nắm kỹ. Dưới đây là bài viết hướng dẫn chi tiết cách sử dụng, các lưu ý cho công thức quá khứ đơn và bài tập áp dụng để bạn luyện tập.

thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)

1. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) là gì?

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) là loại thì dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • We went to the cinema yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi đến rạp phim.)
  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

2. Công thức thì quá khứ đơn

Dưới đây là công thức của thì quá khứ đơn bạn cần nắm:

2.1 Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

2.1.1 Thể khẳng định (+)

Công thức: S + was/ were +…

Lưu ý: 

  • S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
  • S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

  • She was the love of my life (Cô ấy là tình yêu của cuộc đời tôi)
  • I was unable to control my emotions. (Tôi đã không thể kiểm soát được cảm xúc)
  • They were soldiers during the war. (Họ từng là bộ đội trong chiến tranh)

2.1.1 Thể phủ định (-)

Công thức: S + was/ were + not

Lưu ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ:

  • I was not happy with the service (Tôi đã không hài lòng về dịch vụ)
  • The doctor wasn’t clear about my condition (Bác sĩ đã không rõ về tình hình của tôi)

2.1.3 Thể nghi vấn (?)

Câu nghi vấn Yes/No Question

Q: Was/ Were + S +…?
=> Yes, S + was/ were.
=> S + wasn’t/ weren’t.

Lưu ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ:

Was she happy with the gift? (Cô ấy có vui vì món quà không?)

=> Yes, she was (Có)

Were they excited to have a new dog? (Họ có háo hức khi có một chú chó mới không?)

=> No, they weren’t/ Yes, they were

Câu nghi vấn Wh-Question (?)

Q: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
A: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ:

Who was the guy in green? (Người đàn ông mặc đồ xanh là ai vậy?)

=> He was an FBI (Ông ấy là FBI)

Where were all of you yesterday? (Tất cả các bạn đã ở đâu vậy?)

=> We were at a party (Chúng tôi ở một bữa tiệc)

cấu trúc thì quá khứ đơn

2.2 Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường

2.2.1 Thể khẳng định (+)

Công thức: S + V2/ed +…

Lưu ý:

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc

Ví dụ:

  • He saved my dog from falling from the roof. (Anh ấy đã cứu con cún của tôi không ngã từ mái nhà)
  • I paid for dinner for my whole family. (Tôi đã trả tiền bữa tối cho cả gia đình)

2.2.2 Thể phủ định (-)

Công thức: S + did not + V (nguyên mẫu)

Lưu ý: did not = didn’t

Ví dụ:

  • I did not come to class yesterday (Hôm qua tôi đã không đến lớp)
  • Marina did not give me her number (Marina đã không cho tôi số điện thoại của cô ấy)
  • You didn’t clean the floor, Mike! (Anh đã không lau sàn đấy Mike!)

2.2.3 Thể nghi vấn (?)

Câu nghi vấn Yes/No Question

Q: Did + S + V (nguyên thể)?
=> Yes, S + did.
=> No, S + didn’t.

Lưu ý: did not = didn’t

Ví dụ:

Did you go out with your cousin last Wednesday? (Bạn đã đi chơi với em họ tối thứ Tư vừa qua phải không?)

=>Yes, I did/ No, I didn’t

Did she tell you to pay her the money? (Cô ấy có bảo bạn trả tiền cho cô ấy không?)

=> No, she didn’t/ Yes, she did

Câu nghi vấn Wh-Question (?)

Q: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
A: S + V-ed +…

Ví dụ:

What did your family have for dinner? (Gia đình bạn đã dùng gì cho bữa tối)

=> We had beef steak. (Chúng tôi ăn bít tết)

When did Laura leave the house? (Laura rời khỏi nhà vào lúc nào?)

=> She left at 8 o’clock (Cô ấy rời đi lúc 8 giờ đúng)

3. Cách dùng thì quá khứ đơn

past simple
Các cách sử dụng thì quá khứ đơn
Cách sử dụng thì quá khứ đơn  Ví dụ
1. Diễn tả một hành động hay một sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. Ví dụ:

  • She came home at 6 yesterday. (Cô ấy về nhà lúc 6 giờ hôm qua)
  • I dropped out of school last year. (Tôi nghỉ học năm ngoái)

Giải thích: Hai hành động đều xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời điểm cụ thể

2. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. Ví dụ: He woke up at dawn everyday last year. (Anh ấy thức dậy lúc bình minh mỗi ngày vào năm ngoái)

Giải thích: hành động thức dậy lặp lại trong quá khứ

3. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: Last week, Marina saw me, then cried and yelled so loudly. (Marina thấy tôi, rồi khóc và la lối)

Giải thích: Chuỗi hành động liên tiếp trong quá khứ

4. Diễn tả một hành động xen ngang vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

Lưu ý: Hành động đang diễn ra ta chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn.

Ví dụ: When I was driving, he waved at me from the sidewalk. (Khi tôi đang lái xe thì anh ta vẫy tay với tôi từ vỉa hè)

Giải thích: Tôi đang lái xe là hành động đang diễn ra nên chia quá khứ tiếp diễn, còn anh ấy vẫy ta là hành động xen vào nên chia quá khứ đơn.

5. Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại) Ví dụ: If she had a new car, she would drive it everywhere. (Nếu cô ấy có một chiếc ô tô mới, cô ấy sẽ lái nó khắp nơi)

Giải thích: Hiện tại cô ấy không có xe nên câu điều kiện là loại II và chia ở quá khứ đơn

6. Dùng trong câu ước không có thật Ví dụ: I wished I owned a villa. (Tôi ước mình sở hữu một căn biệt thự)

Giải thích: Việc tôi sở hữu căn biệt thự là không có thật

7. Dùng trong một số cấu trúc như:

It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

Ví dụ: It’s high time we cleaned the area! (Đã đến lúc chúng ta nên dọn dẹp khu vực này)
8. Câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành nhưng câu trả lời là ở thời điểm trong quá khứ Ví dụ:

Have you washed your motorbike? (Bạn đã rửa xe chưa?)

=> Yes, I did (Có, tôi rửa rồi)

Giải thích: Vì tôi đã rửa và việc đó đã kết thúc trong quá khứ nên chia câu trả lời ở quá khứ đơn

9. Sử dụng trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”.

Lưu ý:

  • Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn.
  • Nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:

  • He was a doctor for 15 years. (Ông ấy đã làm bác sĩ trong 15 năm)
  • They managed the fashion line for only 6 months. (Họ quản lý hãng thời trang này chỉ trong 6 tháng)
10. Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử. Ví dụ: In 1928, Alexander Flemming discovered penicillin. (Vào 1928, Alexander Flemming phát hiện ra penicillin)
11. Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến. Ví dụ: The restaurant was shut down already. (Nhà hàng đã bị đóng cửa rồi)

Giải thích: việc nhà hàng đóng cửa đã xảy ra mặc dù không biết chính xác thời điểm

12. Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn thành trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến. When did he break into your home? (Anh ta đột nhập vào nhà bạn lúc nào?)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

thì quá khứ
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn gồm:

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như: Yesterday (hôm qua), Ago (trước kia), Last week/ year/month (tuần/năm/tháng trước), In the past (trong quá khứ), the day before (ngày hôm trước)

Ví dụ:

  • Yesterday, Trang got up early; then she ate breakfast and went to school. (Hôm qua, Trang dậy sớm, sau đó cô ấy ăn sáng và đến trường).
  • The plane took off three hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây ba giờ.)

Trong câu có những từ khoảng thời gian đã qua trong ngày như: Today (hôm nay), This morning/this afternoon (vào buổi sáng/ buổi tối)

Ví dụ:

  • I read four articles this afternoon. (Tôi đã đọc bốn bài báo chiều nay)
  • He didn’t brush his teeth this morning. (Anh ấy không đánh răng sáng nay)

Sau các cụm: As if (như thể),  As though (như thể là), It’s time (đã đến lúc), If only, Wish (ước gì), Would sooner/ rather (thích hơn)

Ví dụ:

  • I wish I were a teacher (Tôi ước tôi là một giáo viên)
  • If only she knew the truth. (Giá như cô ấy biết được sự thật)

Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2,…

5. Cách chia -ed cho động từ có quy tắc

bài tập quá khứ đơn
Quy tắc thêm -ed động từ ở thì quá khứ đơn

Dưới đây là một số quy tắc khi chia động từ ở thì quá khứ đơn:

  • Thêm “-ed” vào sau động từ

Ví dụ: Watch – watched; learn – Learned, Study – studied, Contact – Contacted

  • Động từ tận cùng là “e” chỉ cần cộng thêm “d” vào đuôi động từ

Ví dụ: type – typed/ enable – enabled, entire – entired, enhance – enhanced, Create – Created

  • Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm. Với những loại động từ này ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped, trimmed, shop – shopped, tap – tapped

Lưu ý: Ngoại lệ, một số từ không áp dụng quy tắc trên như: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

  • Động từ tận cùng là “y”

Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/, stay – stayed

Nếu trước “y” là một phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied, qualify/ qualified, cry – cried

  • Các động từ bất quy tắc không chia “ed”

Một số động từ khi chia ở thì quá khứ đơn sẽ không áp dụng quy tắc thêm “ed” ở cuối. Muốn chia đúng các động từ này ở thì quá khứ, đòi hỏi bạn phải học thuộc bảng động từ bất quy tắc dưới đây.

STT Nguyên thể Quá khứ Quá khứ phân từ  Nghĩa 
1 abide abode/abided abode/abided lưu trú, lưu lại
2 arise arose arisen phát sinh
3 awake awoke awoken đánh thức, thức
4 backslide backslid backslidden/backslid tái phạm
5 be was/were been thì, là, bị, ở
6 bear bore borne mang, chịu đựng
7 beat beat beaten/beat đánh, đập
8 become became become trở nên
9 befall befell befallen xảy đến
10 begin began begun bắt đầu
11 behold beheld beheld ngắm nhìn
12 bend bent bent bẻ cong
13 beset beset beset bao quanh
14 bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
15 bet bet/betted bet/betted đánh cược, cá cược

Tải bảng động từ bất quy tắc: TẠI ĐÂY


7. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành

Nhiều bạn vẫn còn thắc mắc về cách dùng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành, dưới đây là bảng so sánh giữa hai thì trên để bạn hiểu rõ:

Thì quá khứ đơn Thì hiện tại hoàn thành
Cả hai loại thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành đều dùng để nói về những sự kiện hay hành động bắt đầu trong quá khứ.
1. Chỉ dùng để nói về quá khứ

Ví dụ: I highlighted the key words.(Tôi đã đánh dấu các từ khóa)

Giải thích: Việc này diễn ra khi tôi đọc sách và tôi đã hoàn thành việc đánh dấu.

1. Liên hệ các sự việc hay hành động trong quá khứ với hiện tại

Ví dụ: I’ve highlighted the key words. (Tôi đã đánh dấu các từ khóa)

Giải thích: Việc này diễn ra tại một thời điểm nào đó trước lúc nói và có thể sẽ tiếp tục đánh dấu sau này.

2. Nói về một thời điểm đã xác định, hay một thời điểm xảy ra sự kiện, hành động trong quá khứ

Ví dụ: I read the leaflets when I was in the library. (Tôi đã đọc tờ rơi khi tôi còn ngồi trong thư viện.)

Giải thích: Bây giờ tôi không còn ngồi ở thư viện nữa và tôi cũng không đọc tờ rơi nữa.

2. Không xác định thời điểm cụ thể xảy ra sự việc/ hành động đó trong quá khứ

Giải thích: Have you read the leaflet? (Đã đọc tờ rơi chưa?)

Giải thích: Không cần biết là đọc khi nào nhưng phải đọc trước thời điểm nói.

3. Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc

Ví dụ: I read five books last week. (Tôi đã đọc năm cuốn sách vào tuần trước.)

Giải thích: ‘last week’ = tuần trước, đã kết thúc

3. Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định

Ví dụ: I’ve read five articles this week. (Tôi đã đọc năm bài báo trong tuần này.)

Giải thích: ‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc

8. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong bài thi IELTS

Trong bài thi IELTS thì quá khứ đơn thường được dùng để nói về một trải nghiệm hay học vấn của một người (Speaking part 1/ 2/ 3; Writing task 1)

Ví dụ trong Speaking part 1:

Q: Do you work or study?

A: My previous occupation was being a cashier at the local supermarket. But I quit because the wage was too low and now I have not found a new job.

Ví dụ trong Speaking part 2:

I paid a visit to Paris last summer, which was the best decision of my life. The experience was worthwhile because there were many recreational activities there.

Ví dụ trong Speaking part 3:

Working out was not a priority for people in the past. Many of them believed it was a waste of time and there were not many facilities for people to do exercise.

Ví dụ trong bài Writing task 1:

In 2015, Toyota sold 7,000 cars but then the brand saw its sales figure go down steadily to 4,500 in 2017. Meanwhile, the sales figure of Kia skyrocketed from 9,000 in 2015 to up to 17,000, almost doubling the initial point.

Giải thích: Ở ví dụ trên, thì quá khứ đơn được sử dụng để mô tả sự kiện, số liệu hay những sự thay đổi đã xảy ra ở những năm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ trong bài Writing task 2:

In the past, people were not able to travel across borders. Later, aviation was invented, which enabled people to easily travel long distances in a shorter period of time.

Lưu ý: Vì đặc thù là diễn tả những hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ nên thì quá khứ đơn không được dùng trong bài thi Writing task 1 dạng mô tả quá trình (Process). Vì vậy trong bài Process, chỉ nên dùng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.

Xem thêm: Tổng hợp chủ điểm ngữ pháp IELTS cần nắm vững trong bài thi IELTS

quá khứ đơn
Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong bài thi IELTS

9. Bài tập quá khứ đơn [CÓ ĐÁP ÁN]

Dưới đây là một số dạng bài tập về thì quá khứ đơn kèm đáp án để bạn luyện tập:

Bài 1: Điền vào chỗ trống sau đây để hoàn thành câu ở thì quá khứ đơn

1. I (eat)___________ dinner at six o’clock yesterday.

2. A: ___________ Helen (drive)___________ to work? B: Yes, she ___________.

3. My neighbor (buy)___________ a new car last week.

4. They (go)___________ to Italy on their last summer holiday.

5. A: ___________ they (swim)___________ at the beach? B: No, they __________.

6. My family and I (see)___________ a comedy movie last night.

7. First, we (do)___________ exercise, and then we (drink)___________ some water.

8. Suddenly, the animal jumped and (bite)___________ my hand.

9. What time (do)___________ you (get up)___________ this morning?

10. The Wright brothers (fly)___________ the first airplane in 1903.

11. I think I (hear)___________ a strange sound outside the door one minute ago.

12. When I was ten years old, I (break)___________ my arm. It really (hurt) __________.

13. The police (catch)___________ all three of the bank robbers last week.

14. How many times (do)___________ you (read)___________ that book?

15. Unfortunately, I (forget)___________ to (bring)___________ my money.

Đáp án bài 1:

1. ate 2. Did / drive / did 3. bought 4. went 5. Did / swim / didn’t
6. saw 7. did / drank 8. bit 9. did / get up 10. flew
11. heard 12. broke / hurt 13. caught 14. did / read 15. forgot / bring

Bài 2: Điền vào chỗ trống sau đây để hoàn thành câu ở thì quá khứ đơn

1. My sister ………………… (try) to bake a cake last Saturday.

2. We ………………… (not order) steak and chips at the restaurant yesterday.

3. I ………………… (phone) my cousin in Canada three days ago.

4.The children ………………… (play) on the computer yesterday.

Đáp án bài 2: 

1. tried 2 didn’t order 3. phoned 4. played

Bài 3: Hoàn thành câu hỏi dựa vào từ cho sẵn và trả lời

1. you / watch TV / last night

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

2. your friends / play football / yesterday

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

3. your mum / bake / a cake / last weekend

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

4. you / phone / a friend / an hour ago

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Đáp án bài 2:

1. Did you watch TV last night?

Yes, I did. / No, I didn’t.

2. Did your friends play football yesterday?

Yes, they did. / No, they didn’t.

3. Did your mum bake a cake last weekend?

Yes, she did. / No, she didn’t.

4. Did you phone a friend an hour ago?

Yes, I did. / No, I didn’t.

Bài 4: Điền quá khứ đơn của các động từ

1 take ………………… 4 give ………………… 7 go …………………

2 drink ………………… 5 think ………………… 8 wake …………………

3 ride ………………… 6 have ………………… 9 buy …………………

Đáp án bài 4

1. took 2. drank 3. rode 4. gave 5. thought
6. had 7. went 8. woke 9. bought

Bài 5: Viết lại câu dưới đây ở thì quá khứ đơn

1. He goes to the swimming pool because he likes swimming.

…………………………………………………………………………………………

2. They have dinner at nine o´clock.

…………………………………………………………………………………………

3. Adam runs 500 m

…………………………………………………………………………………………

4. Helen eats too many sweets.

…………………………………………………………………………………………

5. I buy the newspaper in the shop.

…………………………………………………………………………………………

6. We get up at eight o´clock and go to school.

…………………………………………………………………………………………

Đáp án bài 5:

1. He went to the swimming pool because he liked swimming.

2. They had dinner at nine o´clock.

3. Adam ran 500 m

4. Helen ate too many sweets.

5. I bought the newspaper in the shop.

6.We got up at eight o´clock and went to school.

Có thể hữu ích với bạn:

Thì quá khứ đơn (Simple Past): Công thức, dấu hiệu và bài tập chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập có đáp án

Thì quá khứ hoàn thành: Công thức, dấu hiệu và bài tập chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) Công thức, cách dùng và bài tập

Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, dấu hiệu, cách dùng, bài tập có đáp án chi tiết

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense): Công thức, dấu hiệu và bài tập chi tiết

Trên đây là tổng hợp những kiến thức của thì quá khứ đơn bạn cần nắm. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm kiếm một địa chỉ học tiếng anh uy tín, chất lượng thì Anh ngữ ETEST sẽ là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn. Với đội ngũ giảng dày dặn kinh nghiệm, tốt nghiệp các trường đại học danh tiếng trong nước và thế giới sẽ nhanh chóng giúp bạn cải thiện kỹ năng tiếng anh của mình. Liên hệ ngay đến trung tâm Anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/ để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết nhất!

CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST

Anh ngữ ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3

Anh ngữ ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7

Anh ngữ ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)

Có thể bạn quan tâm

Leave a Reply

Your email address will not be published.