Anh Ngữ Du Học ETEST > Kiến thức > Học tiếng Anh > Cách đọc tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu

Cách đọc tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu

Bạn mới bắt đầu học tiếng Anh và cảm thấy việc đọc sao cho đúng thật khó khăn? Bạn loay hoay với những từ mới, không biết phát âm thế nào cho chuẩn, hay sợ nói sai khiến người nghe không hiểu? Việc đọc tiếng Anh đúng đòi hỏi sự kết hợp giữa nghe, phát âm khiến nhiều người mới học cảm thấy bối rối. Đừng lo, Anh Ngữ Du Học ETEST sẽ hướng dẫn bạn cách đọc tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu.

Những sai lầm thường gặp của người mới bắt đầu khi đọc tiếng Anh

Lặp lại theo người nói

Đây là một trong những sai lầm phổ biến nhất của những người mới học đọc tiếng Anh. Họ thường được khuyên rằng nên lặp đi lặp lại để nhớ từ, để làm quen và thành thạo. Tuy nhiên, vấn đề nằm ở chỗ họ lặp lại theo cách mà họ nghe, nhưng âm thanh mà họ phát ra không hề chuẩn xác, chỉ là nghe có vẻ giống thôi.

Lặp lại theo người nói
Lặp lại theo người nói

Nhìn mặt chữ – đoán cách đọc

Sai lầm này cũng rất phổ biến, đặc biệt là ở học sinh và sinh viên. Một số người dựa vào việc nhìn mặt chữ và đoán cách phát âm dựa trên vốn từ vựng họ đã biết. Mặc dù phương pháp này đôi khi cũng có hiệu quả, nhưng nó có tỉ lệ sai sót cao, đặc biệt là với người mới bắt đầu. Sai lầm này dễ dàng trở thành thói quen và việc sửa chữa sau này sẽ rất khó khăn.

Những sai lầm trên là điều mà nhiều bạn mới học đọc tiếng Anh đã hoặc đang mắc phải.

  • Để khắc phục những sai lầm này, các bạn cần bỏ ngay hai thói quen trên. Như người ta thường nói, trang giấy trắng dễ vẽ hơn là một tờ giấy đã bị lem mực. Hãy là một trang giấy trắng để bắt đầu viết nên những nét chữ chính xác từng milimet.
  • Một điều quan trọng mà các bạn cần biết đó là phiên âm. Đối với người mới bắt đầu, phiên âm có thể là một khái niệm xa lạ, nhưng nó chính là chìa khóa để giúp bạn đọc tiếng Anh chuẩn xác.
Nhìn mặt chữ - Đoán cách đọc
Nhìn mặt chữ – Đoán cách đọc

Lộ trình đọc tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu

Giới thiệu bảng chữ cái chuẩn IPA

Bảng chữ cái IPA bao gồm 24 phụ âm và 20 nguyên âm đây là các âm cơ bản nhất để ghép vào đọc thành một chữ hoàn chỉnh.

Phiên âm tiếng Anh được hiểu là các ký tự Latin ghép lại với nhau tạo thành từ mà dựa vào đó, ta có thể đọc được chính xác một từ khi tra từ điển.

44 âm chuẩn IPA

  • Phụ âm: /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/
  • Nguyên âm được chia thành 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi:
    • Các nguyên âm đơn: /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/.
    • Các nguyên âm đôi: /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/.

Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm về cách đọc bảng phiên âm Tiếng Anh thì có thể tham khảo thêm bài viết: Bảng phiên âm tiếng Anh

Giới thiệu bảng chữ cái chuẩn IPA
Giới thiệu bảng chữ cái chuẩn IPA

Cách đọc phiên âm Tiếng Anh chuẩn UK nhất

Bộ Âm Mô tả Khẩu hình miệng/Môi Lưỡi Độ dài hơi
/ ɪ / Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng đọc rất ngắn ( = 1/2 âm i). Môi hơi mở rộng sang 2 bên. Lưỡi hạ thấp. Ngắn
/i:/ Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng và không thổi hơi ra. Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười. Lưỡi nâng cao lên. Dài
/ ʊ / Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để đọc mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Hơi tròn môi. Lưỡi hạ thấp. Ngắn
/u:/ Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng, không thổi hơi ra. Khẩu hình môi tròn. Lưỡi nâng lên cao. Dài
/ e / Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng đọc rất ngắn. Mở rộng hơn so với khi đọc âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /. Dài
/ ə / Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng đọc rất ngắn và nhẹ. Môi hơi mở rộng. Lưỡi thả lỏng. Ngắn
/ɜ:/ Âm “ơ” cong lưỡi, đọc âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng. Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. Dài
/ ɒ / Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng đọc rất ngắn. Hơi tròn môi. Lưỡi hạ thấp. Ngắn
/ɔ:/ Âm “o” cong lưỡi, đọc âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Tròn môi. Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. Dài
/æ/ Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi được hạ rất thấp. Dài
/ ʌ / Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp. Lưỡi hơi nâng lên cao. Ngắn
/ɑ:/ Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Miệng mở rộng. Lưỡi hạ thấp. Dài
/ɪə/ Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi từ dẹt thành hình tròn dần. Lưỡi thụt dần về phía sau. Dài
/ʊə/ Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng. Lưỡi đẩy dần ra phía trước. Dài
/eə/ Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Hơi thu hẹp môi. Lưỡi thụt dần về phía sau. Dài
/eɪ/ Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên. Dài
/ɔɪ/ Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước. Dài
/aɪ/ Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước. Dài
/əʊ/ Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau. Dài
/aʊ/ Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi tròn dần. Lưỡi hơi thụt dần về phía sau. Dài

Phiên âm của 24 phụ âm trong tiếng Anh

Bộ âm Vị trí cấu âm Phương thức cấu âm Đặc tính dây thanh
/p/ Hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ rung.

/b/ Hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ không rung.

/f/ Răng cửa trên chạm vào môi dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng. Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ rung.

/v/ Răng cửa trên chạm vào môi dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng. Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ không rung.

/h/ Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng. Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài. Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ rung.

/j/ Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi đọc /i:/. Ngay sau đó, từ từ hạ lưỡi và hạ cằm xuống và đọc /ə/.

Lưỡi có cảm giác rung khi đọc.

Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/k/ Cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ rung.

/g/ Cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/l/ Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa. Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi. Khi đọc, dây thanh rung.

Hoặc đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/m/ Hai môi mím lại để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. Khi đọc. dây thanh rung.

Hoặc đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/n/ Lưỡi chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa, để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. Khi đọc, dây thanh rung.

Hoặc đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/ŋ/ Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
/r/ Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên. Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi đọc. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên. Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/s/ Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ rung.

/z/ Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ không rung.

/ʃ/ Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên. Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ rung.

/ʒ/ Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên. Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ không rung.

/t/ Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ rung.

/d/ Lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ không rung.

/tʃ/ Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài. Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy rung.

/dʒ/ Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài. Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ không rung.

/θ/ Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ rung.

/ð/ Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Khi đẩy luồng hơi ra ngoài, bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng, mảnh giấy sẽ không rung.

/w/ Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi đọc /u:/ Từ từ hạ hàm dưới xuống và đọc /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi đọc Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

Đọc tiếng Anh chuẩn sẽ không khó nếu bạn biết tránh những sai lầm phổ biến và áp dụng phương pháp đúng. Hãy kiên trì, luyện tập đều đặn và với sự hỗ trợ từ Anh Ngữ Du Học ETEST bạn sẽ biết cách đọc tiếng Anh chuẩn hơn mỗi ngày.

Còn nếu bạn đang muốn nâng cao kỹ năng tiếng Anh toàn diện hãy tham gia ngay khóa học IELTS của Anh Ngữ Du Học ETEST – Bạn sẽ được hướng dẫn bởi những giảng viên giàu kinh nghiệm, giúp bạn tự tin chinh phục chứng chỉ IELTS. Đăng ký ngay hôm nay để nhận ưu đãi đặc biệt nhé!

CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST

Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3

Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7

Anh Ngữ Du Học ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)

Website: https://etest.edu.vn/

Có thể bạn quan tâm

Leave a Reply

Your email address will not be published.