Bạn đang băn khoăn về cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2024? Qua bài viết sau, Anh Ngữ Du Học ETEST sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thang điểm quy đổi, giúp bạn nắm rõ được điểm số IELTS của mình tương đương với bao nhiêu điểm thi Đại học.
Quy đổi điểm thi IELTS sang điểm thi Đại học như thế nào?
Trong năm 2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ tiếp tục cho phép nhiều trường đại học sử dụng điểm IELTS để xét tuyển theo phương thức kết hợp.
Cụ thể, điểm IELTS của thí sinh sẽ được quy đổi và cộng với điểm hai môn thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm trung bình học tập 3 năm cấp ba để xét tuyển vào các trường đại học.
Với mức điểm IELTS 4.0 trở lên, thí sinh có thể được quy đổi thành 7 đến 10 điểm cho môn tiếng Anh trong quá trình xét tuyển (tùy thuộc vào quy định cụ thể của từng trường).
Tham khảo thêm bài viết: Cách tính thang điểm IELTS Reading chuẩn nhất
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2024
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học mới nhất năm 2024 và áp dụng tại một số trường Đại học tiêu biểu trong nước.
Trường Đại học/Điểm IELTS | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0-9.0 |
Đại học Bách khoa TP.HCM | 8.0 | 9.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 |
Đại học Luật TP.HCM | – | – | 9.0 | 9.5 | 10.0 | 10.0 | 10.0 |
Đại học Ngoại thương | – | – | 8.5 | 9.0 | 9.5 | 10.0 | 10.0 |
Đại học Kinh tế Quốc dân | 10.0 | 11.0 | 12.0 | 13.0 | 14.0 | 15.0 | 15.0 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 7.0 | 8.0 | 9.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 |
Đại học Quốc gia Hà Nội | 8.5 | 9.0 | 9.0 | 9.25 | 9.5 | 9.75 | 10.0 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | 8.0 | 9.0 | 9.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 |
Đại học Luật Hà Nội | 9.0 | 9.5 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 |
Đại học Bách khoa Hà Nội | 8.5 | 9.0 | 9.5 | 10.0 | 10.0 | 10.0 | 10.0 |
Bảng tổng hợp cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2024
Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học tại 25 trường Đại học cụ thể
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học cập nhật năm 2024 của 25 trường Đại học tiêu biểu trên cả nước.
STT | Tên trường Đại học | Các phương thức xét tuyển | Điểm IELTS |
01 | Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh | Phương thức xét tuyển Học sinh Giỏi:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm được quy đổi từ 4 tiêu chí(Sử dụng thang điểm 100) + Điểm ưu tiên/ đối tượng |
Có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên là lợi thế tốt. |
Phương thức xét tuyển dựa theo tổ hợp môn cả ba năm:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí (Sử dụng thang điểm 100) + Điểm ưu tiên/ đối tượng |
|||
02 | RMIT Việt Nam | Điểm trung bình môn lớp 12 từ 7.0 (Sử dụng thang điểm 10) trở lên | IELTS Academic 6.5 với không một kỹ năng nào dưới 6.0 |
03 | Đại học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh | Ưu tiên xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường chuyên và năng khiếu trong cả nước | Có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên được ưu tiên cộng 0.5 điểm |
Xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá Năng lực năm 2022 do trường Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tổ chức | |||
04 | Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh | Ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược học | Bắt buộc phải có 6.0 IELTS trở lên |
Ngành Điều dưỡng | Bắt buộc phải có 5.0 IELTS trở lên | ||
05 | Đại học Mở TP Hồ Chí Minh | Tổng điểm trung bình môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên (Đối với các thí sinh dự thi các ngành Công nghệ sinh học, Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học) | IELTS 6.0 (Bắt buộc với thí sinh dự thi ngành Ngoại ngữ) |
Tổng điểm trung bình môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên (Đối với các thí sinh dự thi tất cả các ngành còn lại) | IELTS 5.5 (Bắt buộc với thí sinh dự thi tất cả các ngành còn lại) | ||
06 | Đại học Kinh tế Quốc dân | Phương án xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của trường | Chứng chỉ IELTS đạt 5.5 trở lên còn hiệu lực thời gian
Sở hữu điểm thi từ 100 điểm trở lên trong kỳ thi ĐGNL (Hà Nội) và 800 điểm trở lên (TP Hồ Chí Minh) hoặc 20 điểm trở lên (Kỳ thi THPT Quốc gia) |
07 | Đại học Ngoại thương | Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập | IELTS 6.5 trở lên còn hiệu lực thời gian |
Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 | |||
08 | Đại học Quốc gia Hà Nội | Được xét tuyển hoặc quy đổi điểm nếu đạt tiêu chí điểm và tiêu chí IELTS:
Điểm tổng 2 môn còn lại từ 12 điểm trở lên (Bắt buộc phải có Ngữ văn hoặc Toán) |
IELTS từ 5.5 trở lên |
09 | Đại học FPT | IELTS 6.0 còn hiệu lực sẽ được ưu tiên xét tuyển | |
10 | Học viện Báo chí và Tuyên Truyền | Được xét tuyển đủ 2 tiêu chí:
|
IELTS 6.5 trở lên còn hiệu lực thời gian |
11 | Học viện Tài chính | Đối với xét học bạ:
Học lực giỏi từ 2 năm trở lên (Trong đó có lớp 12) và Hạnh kiểm Tốt |
IELTS 5.5 trở lên còn hiệu lực thời gian |
Kết quả 2 bài thi (Toán- Văn/ Toán- Lý/ Toán-Hóa) đạt 11 điểm trở lên | |||
12 | Đại học Luật TP Hồ Chí Minh | Đáp ứng đủ ba điều kiện sẽ được tuyển thẳng:
1.Đã tốt nghiệp THPT 2.21 điểm điểm trung bình đối với 3 môn tổ hợp đăng ký xét tuyển 3.Đáp ứng nhu cầu Tiếng Anh |
IELTS 5.0 trở lên còn hiệu lực thời gian |
13 | Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh | Bắt buộc phải có IELTS 4.5 trở lên hoặc vượt qua bài thi sơ tuyển Tiếng Anh của trường. | IELTS > 6.0 = 10
IELTS 5.5 = 9.0 IELTS 5.0 = 8.0 |
14 | Đại học Khoa học tự nhiên | Chương trình tiên tiến tuyển sinh học sinh đáp ứng đủ hai điều kiện:
1. Ba năm cấp ba xếp loại giỏi 2. Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế |
IELTS từ 6.0 trở lên |
15 | Đại học Quốc gia Hà Nội | Ưu tiên xét tuyển với các thí sinh có chứng chỉ IELTs từ 5.5 trở lên | |
16 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Ưu tiên xét tuyển với các thí sinh có chứng chỉ IELTs từ 5.5 trở lên | IELTS > 6.5 = 10
IELTS 6.0 = 9 IELTS 5.5 = 8 |
17 | Đại học Luật Hà Nội | Quy đổi điểm IELTS theo thang điểm chuẩn của trường. | IELTS 6.5 = 10 điểm
IELTS 6.0 = 9.5 điểm IELTS 5.5 = 9.0 điểm |
18 | Đại học Bách khoa Hà Nội | Đối với thí sinh đăng ký ngành Ngôn ngữ Anh/ Kinh tế Quản lý: IELTS 6.0 trở lên sẽ được tuyển thẳng | Đối với các thí sinh có điểm IELTS đăng ký các ngành khác: Quy đổi điểm IELTS theo thang điểm chuẩn của trường. |
19 | Đại học Ngoại thương cơ sở 2 | Quy đổi điểm và phương thức xét tuyển tương tự Đại học Ngoại thương Hà Nội | |
20 | Đại học Bách khoa Đà Nẵng | Ưu tiên xét tuyển các thí sinh đáp ứng hai nhu cầu:
1.Điểm IELTS còn hiệu lực 2.Điểm trung bình môn Toán ba năm cấp 3 từ 7.0 trở lên |
Điểm IELTS từ 5.5 trở lên |
21 | Đại học Kinh tế Đà Nẵng | Ưu tiên xét tuyển các thí sinh đáp ứng hai nhu cầu:
1.Điểm IELTS còn hiệu lực 2.Tổng điểm xét tuyển bao gồm môn Toán và một môn tự (trừ Tiếng Anh) chọn từ 12 điểm trở lên. |
Điểm IELTS từ 5.5 trở lên còn hiệu lực thời gian |
22 | Đại học FPT Đà Nẵng | Được miễn kỳ thi đầu vào | IELTS từ 6.0 trở lên còn hiệu lực thời gian |
23 | Đại học Luật Huế | Được tuyển thẳng | IELTS từ 5.0 trở lên |
24 | Đại học Khoa học Huế | Được tuyển thẳng đối với các ngành có trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh | IELTS từ 5.0 trở lên |
25 | Đại học Ngoại ngữ Huế | Ưu tiên xét tuyển các thí sinh đáp ứng hai nhu cầu:
1. Điểm IELTS còn hiệu lực 2. Tổng điểm xét tuyển bao gồm môn Toán và một môn tự chọn (trừ Tiếng Anh) từ 12 điểm trở lên. |
IELTS từ 6.0 trở lên (Đối với sư phạm Anh hoặc Ngôn ngữ Anh)
IELTS từ 5.5 trở lên (Đối với các ngành còn lại) |
Bảng quy đổi điểm IELTS tại 25 trường Đại học cụ thể trên cả nước.
Câu hỏi thường gặp về IELTS và kỳ thi THPT Quốc Gia
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về IELTS và kỳ thi THPT Quốc Gia:
Có bằng IELTS thì có miễn thi tiếng Anh không?
Theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ năm 2019 thí sinh chỉ cần đạt điểm IELTS 4.0 trở lên sẽ được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia.
Hiểu đơn giản, thí sinh đã có chứng chỉ IELTS không cần phải tham gia bài thi tiếng Anh và thay vào đó sẽ được mặc định tính điểm 10 cho môn này.
Tuy nhiên, điểm 10 này chỉ áp dụng cho việc quá trình xét tốt nghiệp THPT. Để xét tuyển vào các trường đại học, thí sinh cần phải tuân theo quy định riêng của từng trường về việc quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học.
IELTS bao nhiêu điểm mới được xét tuyển thẳng?
Tuỳ vào tiêu chí và phương thức xét tuyển của các trường Đại học mà mức quy đổi điểm IELTS xét tuyển thẳng vào Đại học sẽ khác nhau.
Dưới đây là danh sách các trường đại học tuyển thẳng nếu thí sinh có chứng chỉ IELTS:
Tên trường | Điểm IELTS |
Trường Đại học Y dược TP.HCM | 6.0 |
Trường Đại học Bách khoa TP.HCM | 6.0 |
Trường Đại học Công nghệ Thông tin | 5.5 |
Trường Đại học Kinh tế – luật TP.HCM | 5.0 |
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM | 6.0 |
Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM | 6.0 |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng | 5.0 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | 5.0 – 6.0 |
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM | 5.0 |
Trường Đại học Mở TP.HCM | 5.5 – 6.0 |
Trường Đại học Luật TP.HCM | 5.0 |
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM | 5.0 |
Trường Đại học Mỏ – Địa chất | 4.5 |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | 6.5 |
Trường Đại học Ngoại thương | 6.5 |
Học viện Chính sách và Phát triển | 4.5 |
Đại học FPT | 6.0 |
Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội | 5.0 |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | 5.5 |
Trường Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 |
Trường Đại học Phenikaa | 5.5 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | 5.5 |
Học viện Ngoại giao | 7.0 |
Đại học Văn hoá Hà Nội | 5.0 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 6.5 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 4.0 |
Học viện Ngân hàng | 6.0 |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 5.0 |
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội | 6.5 |
Trường Đại học Ngoại ngữ | 6.0 |
Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội | 4.5 |
Học viện Tài chính | 5.5 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 5.5 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội | 5.5 |
Trường Đại học Luật Huế | 5.0 |
Bảng danh sách các trường đại học tuyển thẳng nếu có IELTS
IELTS bao nhiêu điểm mới đủ xét tuyển Đại học?
Thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt từ 5.0-6.5 trở lên sẽ có cơ hội được ưu tiên xét tuyển vào các Đại học top đầu trên cả nước.
Mỗi trường đại học có thể có yêu cầu riêng về điểm IELTS, phù hợp với tiêu chí và phương thức xét tuyển của họ.
Nhiều trường còn kết hợp điểm thi IELTS với kết quả thi THPT quốc gia hoặc điểm trung bình học tập ba năm THPT để đánh giá hồ sơ xét tuyển.
Địa điểm học IELTS chất lượng, uy tín cho học sinh cấp 2, cấp 3
Nếu bạn đang tìm kiếm trung tâm học IELTS chất lượng và uy tín cho học sinh cấp 2, cấp 3 thì trung tâm Anh Ngữ Du Học ETEST chính là lựa chọn hoàn hảo. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy và luyện thi IELTS, ETEST đã trở thành địa chỉ được nhiều phụ huynh và học sinh tin tưởng.
Trung tâm chia thành các lớp học nhỏ, chỉ từ 3-6 học viên, giúp học sinh có cơ hội tương tác nhiều hơn với giảng viên và nhận được hướng dẫn chi tiết.
Đội ngũ giáo viên tại ETEST đều là những chuyên gia có trình độ cao, tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu thế giới, luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ học sinh trên con đường chinh phục IELTS.
Vừa rồi, Anh Ngữ Du Học ETEST đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về cách thức quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học năm 2024. Nếu bạn đang có dự định ôn thi IELTS, đừng ngần ngại liên hệ đăng ký ngay khóa học IELTS chuyên sâu tại ETEST để được tư vấn nhiệt tình nhé!
CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST
Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7
Anh Ngữ Du Học ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)
Website: https://etest.edu.vn/