Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là một thì khó trong ngữ pháp tiếng anh, khiến nhiều bạn gặp bối rối khi sử dụng. Vậy công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn thế nào? Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ra sao? Cùng Anh ngữ ETEST tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé!

Nội dung bài viết
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là gì?
- Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Cách phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành
- Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án
1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là gì?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) dùng để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng kết thúc trước một hành động khác và hành động đó cũng kết thúc trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn mô tả tính chính xác các hành động đã xảy ra.
Ví dụ:
- She had been calling for help before anyone came to save her (Cô ấy đã gọi kêu cứu trước khi có ai đến cứu)
- I had been managing the company before he replaced me (Tôi đã quản lý công ty trước khi anh ta thay thế tôi)
- They had been racing at night before the cops finally arrested them (Họ đã đua xe cả đêm trước khi cảnh sát bắt họ)
2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là bảng công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để bạn tham khảo:
Công thức | Ví dụ | Lưu ý | |
Câu khẳng định | S + had + been + V-ing | The girls had been playing the piano for 3 hours before their father came home (Các bạn gái đã chơi piano được 3 tiếng trước khi bố về nhà)
I had been smoking 3 packs of cigarettes before she called me (Tôi đã hút được 3 gói xì gà khi cô ấy gọi tôi) Mr. Pappi had been sitting at his desk for 3 hours straight before I came to him (Ông Pappi đã ngồi ở bàn làm việc hẳn 3 tiếng đồng hồ trước khi tôi đến tìm ông ấy) |
“been” luôn đứng sau “had” |
Câu phủ định | S + had + not + been + V-ing | I had not been studying Chinese for 5 months when she asked me to do the translation (Tôi đã không học tiếng trung được 5 tháng khi cô ấy kêu tôi đi dịch thuật)
She had not been complaining about the service after they gifted her something (Cô ấy đã không phàn nàn về dịch vụ sau khi họ tặng cô ấy cái gì đó) They had not been listening at all when I confronted them (Họ đã không chú ý lắng nghe cho đến khi tôi đối chất họ) |
Ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “had” và có thể viết “had not” thành “hadn’t” |
Câu nghi vấn | Q: Had + S + been + V-ing?
A: Yes, S + had. No, S + hadn’t. |
Q: Had you been watering plants before it rained? (Bạn đã tưới cây trước khi trời mưa đúng không?)
A: Yes, I had (Đúng) Q: Had she been protesting when the police arrested her? (Cô ta có đang biểu tình khi cảnh sát đến bắt cô ta không?) A: No, she hadn’t (Không) Q: Had they been talking in class when the teacher asked them to go out? (Họ có nói chuyện trong lớp khi cô giáo mời họ ra không?) A: Yes, they had (Có) |
|
Wh – question | Wh- + had + S + been + V-ing? | What had you been doing that night when I showed up? (Bạn đã làm gì đêm đó khi tôi đến?)
Where had she been drinking at before her mother called? (Cô ấy đã uống rượu ở đâu khi mẹ cô gọi?) Who had been cleaning the floor when the president visited? (Ai đã dọn sàn khi chủ tịch đến vậy?) |
3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài trong một khoảng thời gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
Ví dụ: We had been partying until 6 a.m. that day (Chúng tôi đã tiệc tùng cho đến 6 giờ sáng hôm đó)
Giải thích: Việc chúng tôi tiệc tùng đã kéo dài đến 6 giờ sáng và kết thúc tại đó
2. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành động khác trong quá khứ chen vào
Ví dụ: She had been playing chess when her father came to school (Cô ấy đang chơi cờ thì bố cô đến trường)
Giải thích: Việc cô ấy chơi cờ kéo dài cho đến khi bố đến trường
3. Diễn tả kết quả do một hành động gây ra trong quá khứ
Ví dụ: We had been cleaning after the birthday celebration (Chúng tôi đã dọn dẹp sau buổi sinh nhật)
Giải thích: Việc dọn dẹp là kết quả của bữa tiệc
4. Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước 1 mốc thời gian cụ thể trong quá khứ
Ví dụ: We had been arguing all the way to Miami before dawn (Chúng tôi đã cãi nhau cả đường đi đến Miami trước khi bình minh)
Giải thích: Việc cãi nhau diễn ra liên tục trước 1 mốc thời gian cụ thể trong quá khứ
5. Có thể sử dụng trong câu điều kiện loại III để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu nó xảy ra
Ví dụ: If you had been paying attention, such an accident would not have happened (Nếu bạn đã tập trung chú ý thì tai nạn đã không xảy ra)
6. Diễn tả sự việc xảy ra để chuẩn bị cho sự việc khác
Ví dụ: I had been warming up for the race (Tôi đã khởi động cho cuộc đua)
Giải thích: Việc tôi khởi động xảy ra để chuẩn bị cho cuộc đua
7. Mô tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ với mục đích nhấn mạnh tính tiếp diễn
Ví dụ: He had been crying before his mother picked him up from school (Cậu ấy đã khóc trước khi mẹ cậu đón từ trường)
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Một số dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành tiếp diễn như sau:
1. For: trong bao lâu
Ví dụ: I had been playing the flute for 5 years before I stopped (Tôi đã chơi sáo được 5 năm trước khi nghỉ)
2. Since: kể từ khi
Ví dụ: We had been hanging out since 7 p.m. before it rained so hard (Chúng tôi đã đi chơi từ 7 giờ tối trước khi trời mưa dữ dội)
3. When: khi
Ví dụ: When the cops arrived, they had been partying (Khi cảnh sát đến, họ đang tiệc tùng)
4. How long: trong bao lâu
Ví dụ: How long had you been sitting there? (Bạn đã ngồi ở đó bao lâu?)
5. Until then: cho đến lúc đó
Ví dụ: She had been blaming him until then (Cô ấy đã luôn đổ lỗi cho anh ta cho đến lúc đó)
6. By the time: vào lúc
Ví dụ: By the time I were home, my parents had been going shopping (Khi tôi về thì bố mẹ đã đang đi mua sắm)
7. Prior to that time: thời điểm trước đó
Ví dụ: Prior to that time, he had been cooking in the kitchen (Trước thời điểm đó anh ta đã nấu ăn trong bếp)
8. Before, after: trước, sau
Ví dụ: Before they put out the fires, the girls had been crying (Trước khi họ dập lửa thì mấy đứa con gái đã khóc)
Xem thêm: Tổng hợp chủ điểm ngữ pháp IELTS cần nắm vững trong bài thi IELTS
5. Cách phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành
Nhiều người vẫn còn nhầm lẫn giữa hai thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành. Dưới đây là bảng so sánh giữa hai thì giúp bạn phân biệt rõ ràng khi sử dụng:

5.1 Chứng năng giống nhau
Cả hai thì đều dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đã xảy ra trong quá khứ
5.2 Chức năng khác nhau
Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: She had moved away before she paid the rent (Cô ta đã dọn đi trước khi trả tiền thuê) |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ví dụ: We had been drinking wine in the kitchen before the earthquake happened (Chúng tôi đã uống rượu trong bếp khi động đất diễn ra) |
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
Ví dụ: Before 10, they had finished all the homework (Họ đã làm xong bài tập trước 10 giờ) |
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: I had been following her until she noticed (Tôi đã theo dõi cô ấy cho đến khi cô ấy để ý) |
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
6. Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án
Dưới đây là một số bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án để bạn tham khảo và luyện tập.

6.1 Phần bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Sarah ………………………… (play) the guitar for 3 years before she first performed on stage.
2. They ………………………… (exercise) outside when there was a sudden storm which made them run for cover.
3. We ………………………… (wait) 45 minutes for the bus before it finally arrived.
4. I was exhausted because I ………………………… (concentrate) since 7 a.m.
5. As he ………………………… (study) hard for the whole term, Zach was sure to pass the exam.
6. We both got in trouble because I ………………………… (help) her with her homework the whole time.
7. Because of the recent heat wave, the plants ………………………… (wilt).
8. I ………………………… (work) for 5 months when my boss promoted me to supervisor.
9. They ………………………… (decorate) the new house for hours and it was time to have a break.
10. I ………………………… (not feel) worried about the presentation until I saw the audience.
Bài 2: Chọn động từ và điền vào ô trống trong đoạn văn ngắn ở thì quá khứ hoàn thành
disappear / sit / work / chew / dream / mind / wonder / steal |
The sun was shining and the smell of freshly cut grass lingered in the air. Michael (1) ………………………… in the garden for a few hours, dozing in his chair. He was exhausted because he (2) …………………………long days at the office. His dog, Rufus, was laying in the shade of an old tree. He (3) ………………………… on a slipper for a while, but Michael hadn’t noticed. Michael (4) ………………………… about going on holiday to a tropical island. Suddenly, a dark shadow dashed over the fence and through the open kitchen door. Rufus (5) ………………………… his own business with the slipper, but the furry shadow caught his attention. Barking, he bolted after the creature. He leaped over Michael’s legs and began a ferocious pursuit. Michael awoke to the sound of the commotion and saw his dog chasing a rather fat cat away from his food bowl. For the last few weeks, Michael (6) ………………………… why Rufus’s new dog biscuits (7) ………………………… faster than he could refill them. The cat (8) ………………………… his food!
Bài 3: Trả lời câu hỏi dựa theo câu truyện trên với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. How long had Michael been sitting in the garden?
………………………………………………………………………………………………………………….
2. Why was Michael exhausted?
………………………………………………………………………………………………………………….
3. What had Rufus been doing that Michael hadn’t noticed?
………………………………………………………………………………………………………………….
4. How do you know that Rufus wasn’t disturbing anyone before the cat arrived?
………………………………………………………………………………………………………………….
5. Why didn’t Michael notice the commotion until he heard it?
………………………………………………………………………………………………………………….
6. What had Michael been wondering for the last few weeks?
………………………………………………………………………………………………………………….
7. Why had the dog biscuits been disappearing?
………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Tạo câu hỏi với động từ trong ngoặc bằng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
How long ……………………………………………………………. before you crashed? (you | drive)
Why were Marion’s eyes so red? ………………………………………………….? (she | cry)
The road was covered with snow in the morning. ………………………………………….. all night? (it | snow)
How long ………………………………………………………….. when you got up? (you | sleep)
……………………………………………………………….. my wine? The bottle was nearly empty. (you | drink)
How long ………………………………………………………………. before you sat the exam? (you | revise)
Your hands were covered with chocolate. ……………………………………………………. a cake? (you | make)
How many days ………………………………………………… when they reached the port? (Bill and Jack | sail)
Kate knew all about it. ………………………………………………………….. to our conversation? (she | listen)
Why were your trousers so dirty? …………………………………………………………. on the ground? (you | sit)
6.2 Phần đáp án
Bài 1:
1. had been playing 6. had been helping
2. had been exercising 7. had been wilting
3. had been waiting 8. had been working
4. had been concentrating 9. had been decorating
5. had been studying 10. hadn’t been feeling
Bài 2:
1. had been sitting 5. had been minding
2. had been working 6. had been wondering
3. had been chewing 7. had been disappearing
4. had been dreaming 8. had been stealing
Bài 3:
1. Michael had been sitting in the garden for a few hours.
2. Michael was exhausted because he had been working long days at the office.
3. Michael hadn’t noticed that Rufus had been chewing on a slipper.
4. The story says that Rufus had been minding his own business.
5. Michael didn’t notice the commotion because he had been sleeping.
6. For the last few weeks, Michael had been wondering why the dog biscuits had been disappearing.
7. The dog biscuits had been disappearing because the cat had been stealing them.
Bài 4:
How long had you been driving before you crashed?
Why were Marion’s eyes so red? Had she been crying?
The road was covered with snow in the morning. Had it been snowing all night?
How long had you been sleeping when you got up?
Had you been drinking my wine? The bottle was nearly empty.
How long had you been revising before you sat the exam?
Your hands were covered with chocolate. Had you been making a cake?
How many days had Bill and Jack been sailing when they reached the port?
Kate knew all about it. Had she been listening to our conversation?
Why were your trousers so dirty? Had you been sitting on the ground?
Hi vọng với những thông tin trên bạn đã nắm được kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Anh ngữ ETEST là một trong những trung tâm luyện thi tiếng Anh chất lượng, được nhiều bậc phụ huynh tin tưởng chọn lựa. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua https://etest.edu.vn/lien-he/ khi bạn đang có nhu cầu tìm kiếm một trung tâm tiếng anh, với đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm cùng lộ trình học bài bản, giúp bạn tự tin chinh phục các kỳ thi tiếng Anh với điểm số cao.
CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST
Anh ngữ ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
Anh ngữ ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7
Anh ngữ ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)