Food Topic là chủ đề quen thuộc và thường được xuất hiện nhiều trong phần thi IELTS Speaking. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn còn gặp phải khó khăn khi gặp phải chủ đề này. Với từ vựng và bài mẫu hay về chủ đề Food Topic mà Anh Ngữ Du Học ETEST tổng hợp dưới đây, chắc chắn sẽ giúp bạn không còn lo lắng và tự ti khi được giám khảo hỏi về chủ đề này!
1. Một số từ vựng tiếng Anh hay về chủ đề Food Topic
Để phần thi Speaking được tốt bạn cần phải nắm được từ vựng của Food Topic. Dưới đây là những từ vựng hay nhất được chúng tôi tổng hợp.
1.1 Từ vựng về món ăn
Với chủ đề Food Topic thì những từ vựng về món ăn luôn được nhắc đến nhiều nhất. Nắm càng nhiều từ vựng về món ăn sẽ có lợi rất nhiều trong phần thi Speaking về chủ đề Food Topic.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng việt |
|
/su:p/ | món súp |
|
/’sæləd/ | món rau trộn, món gỏi |
|
/tʃi:z ‘biskit/ | bánh quy phô mai |
|
/’sæmən/ | cá hồi nước mặn |
|
/steik/ | bít tết |
|
/bi:f/ | thịt bò |
|
/pɔ:k/ | thịt lợn |
|
/’si:fud/ | hải sản |
|
/ pasta /spə’geti/ | mỳ Ý |
|
/’beikən/ | thịt muối |
|
/’sɔsidʤ/ | xúc xích |
|
/’kʌri/ | cà ri |
|
/’beikən/ | thịt muối |
|
/vi:l/ | thịt bê |
|
/’mækrəl/ | cá thu |
|
/ˈʧɪkɪn brɛst/ | ức gà |
|
/ˌʧaɪˈniːz ˈsɒsɪʤ/ | lạp xưởng |
|
/ʧɒp/ | thịt sườn |
|
/hæm/ | giăm bông |
|
/ˈlɪvə/ | gan |
|
/pɔːk ʃæŋk/ | thịt chân giò heo |
|
/kweɪl/ | chim cút |
|
/speə rɪbz/ | sườn non |
|
/kræb/ | cua |
|
/ˈɒktəpəs/ | bạch tuộc |
|
/ʃrɪmps/ | tôm |
|
/ˈɔɪstəz/ | hàu |
|
/ˈlɒbstə/ | tôm hùm |
|
brɛst /ˈfɪlɪt/ | thăn lưng bò |
|
/miːt bɔːl/ | thịt viên |
|
/pɔːk saɪd/ | thịt ba rọi |
|
/rəʊst/ | thịt quay |
|
/ˈvɛnzn/ | thịt nai |
|
/brɛd / | bánh mì |
|
/raɪs/ | cơm |
|
raɪs grʊəl | cháo |
|
/ˈsænwɪʤ/ | bánh mì |
|
/ˈkɒtɪʤ ʧiːz/ | pho mát |
|
/ dɪˈzɜːrt ˈweɪdɪŋ in ˈwɑːtə(r)/ | chè trôi nước |
|
/ˈpɑːməloʊ swiːt suːp/ | chè bưởi |
|
/ˈjoʊɡərt/ | sữa chua |
|
/ˈkəʊkənʌt ˈdʒeli/ | thạch dừa |
|
/ˌaɪs ˈkriːm/ | kem |
|
/pəˈteɪtəʊ ʧɪps. | khoai tây chiên |
|
/ ʤæm/ | mứt |
|
/ ʧiːz/ | phô mai |
|
/ ˈbɪskɪt/ˈkʊki/ | bánh quy / bánh quy |
|
/ ˈpænkeɪk/ | bánh kếp |
|
/ ˈsɪərɪəl/ | ngũ cốc |
|
/ griːn biːn/ | bánh đậu xanh |
|
/ mɪkst raɪs ˈpeɪpə ˈsæləd/ | bánh tráng trộn |
|
/ stʌft ˈpænkeɪk/ | bánh cuốn |
|
/ stʌft ˈstɪki raɪs keɪk/ | bánh chưng |
|
/ kəˈsɑːvə grʊəl/ | chè sắn |
|
/ prɔːn ˈkrækəz/ | bánh phồng tôm |
1.2 Collocation và Idiom hay
Food Topic một trong những chủ đề quen thuộc trong các đề thi IELTS. Đặc biệt chủ đề này được sử dụng hàng ngày. Anh Ngữ Du Học ETEST sẽ giúp bạn tổng hợp các collocation và idioms hay về chủ đề này qua bảng dưới đây:
Collocation | Nghĩa tiếng việt | Ví dụ |
to be full up | no căng bụng | I don’t want to have desert now because I am full up. |
to foot the bill | thanh toán hóa đơn | He personally wants to foot this bill for you all. |
to eat like a horse | ăn rất nhiều | My little brother eats like a horse. |
to follow a recipe | nấu theo hướng dẫn | It will not take much time if you follow the recipe I gave you. |
a slap up meal | một bữa ăn lớn | After coming back from the hike, we had a slap up meal. |
to have a sweet tooth | thích ăn đồ ngọt | My 9 month-old daughter has a sweet tooth already. |
the main meal | bữa ăn chính của một ngày | I always include a lot of fiber in my main meal. |
home-cooked food | đồ nấu tại nhà | We never have takeaways because there is always home-cooked food at home. |
to eat a balanced diet | có một chế độ ăn cân đối, hợp lý | It is necessary that you eat a balanced diet besides working out. |
a quick snack | bữa ăn lót giữa các bữa ăn chính | I usually have a quick snack at around 10 a.m. |
Xem thêm:
- 3000+ từ vựng IELTS thông dụng nhất mà bạn cần biết
- 20 Bộ đề thi IELTS Speaking mẫu mới nhất theo format 2024
2. Tham khảo câu trả lời mẫu chủ đề Food Topic trong phần thi IELTS Speaking
Anh Ngữ Du Học ETEST đã tổng hợp một số câu hỏi và câu trả lời mẫu chủ đề Food Topic, bạn có thể tham khảo cho phần trả lời của mình hay và để lại ấn tượng với giám khảo.
2.1 Phần thi IELTS Speaking Part 1
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp trong phần thi IELTS Speaking Part 1 và câu trả lời mẫu tham khảo.
What kind of food do you cook on a daily basis?
Since I am health-conscious person, I cook mostly nutritious food that is high in fiber, minerals and vitamins as well as protein. So, salmon salad and chicken curry are currently my go-to foods. These two dishes are quick to make and provide me with enough nutrition for the day.
Bản dịch: Vì tôi là một người quan tâm đến sức khỏe, tôi thường nấu những thức ăn dinh dưỡng có lượng chất xơ, muối khoáng, vitamin và protein cao. Vì vậy, salad cá hồi và cà ri gà là hai món khoái khẩu của tôi. Hai món này nấu khá nhanh và cho tôi đủ dinh dưỡng trong ngày
Từ vựng hay:
- health-conscious (adj): quan tâm đến sức khỏe
- nutritious (adj): đầy dinh dưỡng
- go-to (adj): ưa thích
What are some kinds of food you never eat?
I never eat raw fish or meat, by which I mean sushi. I think raw food is a little unhealthy and it may contain a lot of bacteria. By cooking the raw food, we can get rid of all the viruses and bacteria in the food itself, which will make it safer for us to eat.
Bản dịch: Tôi không bao giờ ăn thịt sống hay cá sống, ý tôi là sushi. Tôi nghĩ thức ăn sống khá là không tốt cho sức khỏe vì nó có khá nhiều vi khuẩn. Khi nấu thức ăn lên, chúng ta có thể loại bỏ các vi rút và vi khuẩn trong chính thức ăn, và sẽ an toàn hơn để ăn.
Từ vựng hay:
- raw (adj): sống
- bacteria (n): vi khuẩn
- get rid of: loại bỏ
Do you prefer to eat at a restaurant or at home?
It depends on the context. For daily meals, I prefer to have home-cooked meals with my loved one because it is both more economical and cozy. However, on special occasions like birthday party, I would want to eat out at a nice dining establishment.
Bản dịch: Nó sẽ tùy vào ngữ cảnh. Đối với việc ăn uống hàng ngày, tôi thích ăn thức ăn nhà nấu với người thân hơn vì nó tiết kiệm và ấm cúng. Tuy nhiên, vào những dịp đặc biệt như là sinh nhật, tôi thích ăn ở nhà hàng.
Từ vựng hay:
- context (n): ngữ cảnh
- economical (adj): tiết kiệm
- cozy (adj): ấm cúng
- dining establishment: nhà hàng
What was the last meal you cooked?
I remember the last meal I cooked was last Wednesday. It was the only day of the week I got enough time to cook for myself. The meal was quite satisfying, with chicken as protein and a lot of broccoli. I recalled having had tiramisu cake afterwards as dessert.
Bản dịch: Tôi nhớ bữa ăn cuối cùng mà tôi nấu là thứ Tư tuần trước. Đó là ngày duy nhất trong tuần tôi có đủ thời gian để nấu cho bản thân. Bữa ăn khá là thỏa mãn, với protein là thịt gà và rất nhiều bông cải xanh. Tôi nhớ là ăn bánh tiramisu để tráng miệng nữa.
Từ vựng hay:
- satisfying (adj): thỏa mãn
- recall (v): nhớ
- afterwards (adv): sau đó
Do you think fast food is unhealthy to eat on a daily basis?
Yes, of course. Fast food is filled with saturated fat and so much sugar. It is deemed the underlying cause behind obesity and diabetes in the US and also in many other parts of the world. It may be fine if you sometimes consume fast food. However, it would be a problem to eat fast food everyday.
Bản dịch: Vâng, đương nhiên. Thức ăn nhanh đầy chất béo bão hòa và đường. Nó được xem là nguyên nhân đằng sau bệnh béo phì và tiểu đường ở Mĩ và nhiều nơi trên thế giới. Sẽ ổn thôi nếu bạn đôi khi ăn thức ăn nhanh. Tuy nhiên nó sẽ là vấn đề nếu bạn ăn nó hàng ngày.
Từ vựng hay:
- saturated : bão hòa
- deem (v): xem là
- obesity (n): béo phì
- diabetes (n): tiểu đường
- underlying : đằng sau, tiềm ẩn
Do you think your diet is balanced?
I am not confident that my diet is completely healthy and balanced. I still have fast foods and sugary stuff sometimes, especially on days that I feel most stressed. However, the majority of the time, I try to be disciplined in what I consume. Besides, my mom always cooks healthy food at home.
Bản dịch: Tôi không tự tin rằng chế độ ăn uống của mình hoàn toàn cân bằng. Tôi lâu lâu vẫn ăn đồ ăn nhanh và đồ ngọt, đặc biệt là vào những ngày tôi thấy áp lực. Tuy nhiên, phần lớn thời gian tôi cố gắng kỷ luật trong việc ăn uống. Bên cạnh đó, mẹ tôi cũng luôn nấu thức ăn tốt cho sức khỏe ở nhà.
Từ vựng hay:
- disciplined (adj): kỷ luật
- consume (v): tiêu thụ
What is one kind of food you would like to try soon?
I would love to try Indian food someday in the future. Growing up, I have watched a lot of Indian-made movies but I have not had the chance to taste Indian foods. One thing I learnt about their food is that curry is the typical dish that families have in their daily meals. A lot of people have reviewed that Indian food is spicy and I am so eager to try it out soon.
Bản dịch: Tôi rất muốn thử thức ăn của người Ấn. Từ nhỏ đến lớn, tôi đã xem khá nhiều bộ phim Ấn Độ nhưng tôi vẫn chưa có cơ hội thử thức ăn của Ấn. Một điều mà tôi biết về ẩm thực của họ là cà ri chính là món ăn tiêu biểu của các gia đình trong các bữa ăn. Rất nhiều người đã nhận xét rằng thức ăn Ấn Độ khá cay và tôi rất nóng lòng muốn thử.
Từ vựng hay trong câu:
- typical (adj): tiêu biểu
- review (v): nhận xét
- eager (adj): nóng lòng, háo hức
Who does the cooking in your family? Why?
My mother takes charge of all the cooking at home, and with her background as a retired chef, our meals are always exceptional. Although I’ve tried to follow various fitness plans, her amazing home-cooked dishes often make it hard to stay on track. But with food this good, it’s a challenge I’m willing to accept.
Bản dịch nghĩa:
Mẹ tôi phụ trách mọi công việc nấu nướng ở nhà, và với xuất thân là một đầu bếp đã nghỉ hưu, những bữa ăn của chúng tôi luôn đặc biệt. Mặc dù tôi đã cố gắng thực hiện nhiều kế hoạch tập thể dục khác nhau nhưng những món ăn tuyệt vời do cô ấy nấu tại nhà thường khiến tôi khó đi đúng hướng. Nhưng với món ăn ngon như thế này thì đó là một thử thách mà tôi sẵn sàng chấp nhận.
Từ vựng hay:
- retired (adj): nghỉ hưu
- Exceptional (adj): xuất xắc, đặc biệt
- Irresistible (adj): không thể cưỡng lại lại được
Did you learn how to cook when you were younger?
When I was a child, cooking wasn’t part of my upbringing. Both of my parents worked long hours, and with their hectic schedules, teaching me how to cook just wasn’t feasible. Most of my meals came from fast food joints, the frozen food aisle, or takeout menus. So, rather than learning to cook, I grew up on a steady diet of convenience foods.
Bản dịch nghĩa:
Khi tôi còn nhỏ, việc nấu nướng không phải là một phần trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Cả cha và mẹ đều làm việc bận rộn, và với lịch trình dày đặc của họ, việc dạy tôi nấu ăn gần như là điều không thể. Thay vào đó, bữa ăn của tôi chủ yếu là đồ ăn nhanh, thức ăn đông lạnh, hoặc những món mua mang về. Thay vì học cách nấu ăn, tôi lớn lên với một chế độ ăn toàn những món ăn tiện lợi.
Từ vựng hay:
- Upbringing (n): sự nuôi dưỡng, giáo dục
- Hectic (n): sôi nổi, tất bật
- Feasible (adj): khả thi
- Takeout (n): món ăn mua mang về
What do you often do to your household food waste?
Well, there is not much I can do about food waste. Normally, I would give the edible leftovers of my food to stray dogs and cats in the neighborhood. If the food is stale or not suitable for dogs and cats to eat, I would simply dispose of them in a responsible way.
Bản dịch nghĩa: Không có quá nhiều thứ tôi có thể làm đối với thức ăn thừa. Bình thường tôi sẽ đưa những thức ăn thừa còn ăn được cho chó mèo hoang trong khu vực. Nếu thức ăn đã ôi hay không thích hợp cho chó mèo thì tôi sẽ đơn giản vất chúng đi một cách có trách nhiệm nhất.
Từ vựng hay:
- edible (adj): có thể ăn được
- leftovers (n): thức ăn thừa
- stale (adj): ôi thiu
- dispose of (v): vứt đi
2.2 Phần thi IELTS Speaking Part 2
Ở phần thi IELTS Speaking Part 2 về chủ đề Food Topic câu hỏi sẽ có phần khó hơn và chi tiết hơn. Dưới đây là một số câu hỏi mẫu bạn hãy tham khảo.
Đề bài 1: Describe a cooking contest you have watched
You should say:
What the contest was?
When you watched it?
What the result was?
and explain how you felt after watching it.
Câu trả lời: I love watching cooking shows as much as I love cooking. My go-to show is Masterchef US and I have watched the show ever since I was 9 years old. About a fortnight ago, I sat for 2 hours straight to watch the finale of season 5 thoroughly and it was the best 2 hours of my life. Season 5 was full of talented chefs. All of them competed fairly and showed each other immense respect. There were only two who got to the final round and I have to admit both of them deserved the prize. Their final products were extraordinary and could all be considered works of art. The judges were amazed at how well they demonstrated their cooking styles. At the end, only one winner was chosen. The winner was not my favorite competitor I must say. However, I am happy for the winner and the show ended with happy tears from all participants. I felt so encouraged and motivated after watching the show because I, myself, am also looking to pursue a career in cooking.
Bản dịch:
Tôi thích xem chương trình nấu ăn như cách tôi thích nấu ăn vậy. Chương trình ưa thích của tôi luôn là Vua Đầu Bếp Mỹ và tôi đã xem chương trình này từ khi tôi mới 9 tuổi. Khoảng 2 tuần trước, tôi đã dành hẳn 2 tiếng đồng hồ ngồi xem chung kết của mùa 5 và đó là 2 tiếng đồng hồ yêu thích nhất của tôi. Mùa 5 có rất nhiều nhân tài nấu ăn. Tất cả họ đều thi đấu một cách công bằng và tôn trọng lẫn nhau. Chỉ có hai người vào được đêm chung kết và tôi phải công nhận rằng cả hai đều xứng đáng được nhận giải thưởng. Thành phẩm cuối cùng của họ rất phi thường và có thể được xem là những tác phẩm nghệ thuật. Các giám khảo đều ngạc nhiên về cách họ thể hiện phong cách nấu ăn của mình. Cuối cùng thì chỉ một người được chọn làm người chiến thắng. Người chiến thắng thật lòng mà nói không phải là thí sinh ưa thích của tôi. Tuy nhiên, tôi vẫn vui cho họ và chương trình kết thúc với những giọt nước mắt hạnh phúc từ tất cả những người tham gia. Tôi cảm thấy rất có động lực sau khi xem vì bản thân tôi cũng muốn theo đuổi ngành này.
Từ vựng hay:
- thoroughly (adv): một cách kĩ càng
- immense (adj): nhiều, vô kể
- extraordinary (adj): phi thường
- demonstrate (v): thể hiện, trình bày
- pursue (v): theo đuổi
Đề bài 2: Describe an unforgettable experience you had with food
You should say:
When was it?
What happened?
What kind of food you dealt with?
And how you felt after the experience
Câu trả lời: I remember this one time when I was in an uneasy situation with food. It was on a dinner appointment I had with a client. I wanted to invite him to a restaurant that serves foods he might like but my client told me that he would choose the venue. We finally arrived at a sushi restaurant, which put me in a difficult situation because I cannot eat sushi. I cannot eat raw meat or fish overall but because he was one of our major clients, I cannot refuse to have sushi with him. I had to pretend I could eat sushi the whole night. The sushi itself was a little too intense for me, especially the smell and the plain taste of raw salmon. I then asked the waiter to serve me something without raw protein and he brought some veggie sushi, which finally saved me from starving.
It was such an uncomfortable night for me but in fact, I think I would regret not having tasted sushi in my life. The raw fish in sushi was something I could not deal with but at the end of the day, the sauce and the veggie sushi were both satisfying and mouth-watering.
Bản dịch nghĩa:
Tôi nhớ có một lần tôi đã ở trong một tình huống khá khó chịu với thức ăn. Đó là vào một buổi hẹn ăn tối với một khách hàng. Tôi đã muốn mời ông ấy tới một nhà hàng có thức ăn mà ông ấy có thể thích nhưng khách hàng của tôi bảo tôi là để ông ấy tự chọn địa điểm. Cuối cùng chúng tôi đến một nhà hàng sushi, điều đã khiến tôi cảm thấy khó xử vì tôi không ăn được sushi. Tôi không ăn được cá sống hay thịt sống nói chung nhưng bởi vì ông ấy là một trong những khách hàng lớn nhất của chúng tôi, tôi không thể chối từ việc ăn sushi với ông. Tôi đã phải giả vờ rằng mình ăn được sushi cả đêm đó. Bản thân món sushi hơi gắt với tôi quá, đặc biệt là mùi và vị của cá hồi sống. Tôi sau đó đã gọi thêm món gì không có đồ sống và phục vụ mang cho tôi sushi chay, thứ đã cứu tôi khỏi cơn đói đến đó. Đó là một đêm vô cùng khó chịu đối với tôi nhưng thực tình, tôi nghĩ tôi sẽ hối hận nếu không thử ăn sushi ít nhất một lần trong đời. Tôi không ăn được cá sống những món sốt và món chay đều ngon và thỏa mãn.
Từ vựng hay:
- uneasy (adj): không dễ chịu
- venue (n): địa điểm
- intense (adj): gắt, căng thẳng
- plain (adj): nhạt nhẽo
- starve (v): chết đói
- mouth-watering (adj): ngon miệng
2.3 Phần thi IELTS Speaking Part 3
Phần thi IELTS Speaking Part 3 gồm có những câu hỏi mẫu sau đây. Có thể giúp ích cho bạn trong phần thi về chủ đề Food Topic.
How can people maintain a balanced diet?
Balancing one’s diet is not a straightforward process. It takes time to practice and perfect and one may encounter many temptations during the process. However, I would say the two most necessary qualities one should have are discipline and knowledge. You must be disciplined in choosing what you consume and not let yourself be tempted by fast food or sugary stuff. Then you should have an adequate understanding of nutrition and healthcare in order to be aware of what is healthy and what is not.
Bản dịch nghĩa: Cân bằng chế độ ăn uống không phải là một quá trình dễ dàng. Nó tốn nhiều thời gian để tập luyện và hoàn thiện và người ta sẽ có thể gặp phải nhiều cám dỗ trong thời gian đó. Tuy nhiên, tôi cho rằng 2 thứ người ta cần có đó là kỷ luật và hiểu biết. Bạn cần phải kỷ luật trong việc lựa chọn mình nên ăn gì và không để cho bản thân bị cám dỗ bởi thức ăn nhanh hoặc đồ ngọt. Sau đó bạn cần có đủ hiểu biết về dinh dưỡng và sức khỏe để nhận biết được cái gì tốt cho sức khỏe, cái gì không tốt cho sức khỏe.
Từ vựng hay:
- straightforward (adj): đơn giản
- encounter (v): gặp phải
- discipline (n): tính kỷ luật
- temptation (n): sự cám dỗ
- adequate (adj): đủ
Why do you think having a balanced diet is necessary?
Well there goes a saying: “We are what we eat”. Therefore, it is imperative what we take in what is healthy and nutritious in order to feel good and minimize the risk of diseases. In fact, a large proportion of diseases stem from the food that we consume on a daily basis. For example, obesity and diabetes are the two most common ailments whose underlying cause is fast food.
Bản dịch: Người ta nói rằng chúng ta là hiện thân của những gì chúng ta ăn. Vì vậy, điều quan trọng là chúng ta tiêu thụ những gì tốt cho sức khỏe và dinh dưỡng để cảm thấy khỏe và giảm thiểu tỷ lệ bệnh tật. Thật vậy, một phần lớn các căn bệnh đến từ thức ăn mà chúng ta tiêu thụ hàng ngày. Ví dụ, béo phì và tiểu đường là hai căn bệnh phổ biến nhất mà có nguyên do là thức ăn nhanh.
Từ vựng hay:
- imperative (adj): quan trọng
- minimize (v): giảm thiểu
- stem from: bắt nguồn từ
- ailment (n): bệnh tật
What do you think the government should do to lessen the impact of fast food on people’s health?
The government holds great power when it comes to administering the food industry for the sake of public health. I suggest that they raise the tax imposed on fast food, which will drive up prices of fast food and people will become discouraged. Furthermore, governments should also enforce regulations on the standards for fast foods. They should set a ceiling index for the amount of saturated fat and sugar allowed in fast food.
Bản dịch: Nhà nước nắm giữ quyền lực to lớn trong việc quản lý ngành thực phẩm vì sức khỏe cộng đồng. Tôi đề xuất rằng họ nên tăng thuế đối với thức ăn nhanh để tăng giá và điều này sẽ khiến người tiêu dùng nản chí. Hơn thế nữa, nhà nước cần tăng cường quy định về tiêu chuẩn của đồ ăn nhanh. Họ cần lập ra một mức trần đối với lượng mỡ và đường cho phép trong đồ ăn nhanh.
Từ vựng hay:
- administer (v): kiểm soát
- impose (v): áp đặt lên
- drive up : làm tăng
- discouraged (adj): nản lòng
- enforce (v): tăng cường
What do you think will be the future of food?
I cannot say for sure but from my observations, people are becoming more health-conscious these days. They are shifting their focus to organic foods which can be a little more expensive. As the living standards are improving, I assume that in the future, people will be willing to spend a considerable sum of money on foods that meet international standards and are wholly organic. Besides, in the short run, food shortages may be expected as the world is going through crisis post-pandemic and political tensions.
Bản dịch: Tôi không thể nói chắc được nhưng từ quan sát của tôi, người ta đang trở nên ngày càng quan tâm tới sức khỏe. Họ đang chuyển dịch trọng tâm sang thức ăn hữu cơ đắt tiền. Khi mà mức sống đang tăng lên, tôi cho rằng trong tương lai, người ta sẽ sẵn sàng trả nhiều tiền hơn để mua thức ăn đạt chuẩn quốc tế và hoàn toàn hữu cơ. Bên cạnh đó, trong tương lai gần có thể có khủng hoảng thiếu lương thực khi thế giới đang trải qua khủng hoảng sau đại dịch và những căng thẳng chính trị
Từ vựng hay:
- health-conscious(adj): quan tâm đến sức khỏe
- shift (v): chuyển dịch
- considerable (adj): đáng kể
- wholly (adv): hoàn toàn
- tension (n): căng thẳng
Why do you think some people choose vegan food?
Well, there can be a host of reasons behind this phenomenon. There are people who recognize the underlying health benefits of vegan foods. You get healthier proteins from beans and nuts and also a vegan diet is high in fiber, minerals and vitamins from the different vegetables. Besides, some people dread the thought of killing animals for meat. They believe it is too brutal and inhumane to raise animals for consumption.
Bản dịch: Có rất nhiều lý do đằng sau hiện tượng này. Có những người nhận ra lợi ích sức khỏe đằng sau đồ ăn chay. Bạn sẽ nhận được lượng proteins tốt cho sức khỏe từ các loại đậu và hạt và bữa ăn chay có đầy đủ chất xơ, khoáng và vitamin từ các loại rau khác nhau. Bên cạnh đó, một số người sợ ý nghĩ giết động vật để lấy thịt. Họ cảm thấy nó quá tàn nhẫn và vô nhân tính khi nuôi động vật để tiêu thụ
Từ vựng hay:
- fiber (n): chất xơ
- dread (v): sợ
- brutal (adj): tàn nhẫn
- inhuman (adj): vô nhân tính
Qua bài viết trên, Anh Ngữ Du Học ETEST đã giúp bạn tổng hợp từ vựng và bài mẫu hay chủ đề Food Topic trong IELTS Speaking. Mong rằng bài viết có thể giúp ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới và đạt được kết quả cao.
IELTS Speaking là phần thi khó, vì vậy để có thể đạt điểm cao nhanh chóng, bạn cần có sự hỗ trợ của giảng viên hướng dẫn. Đội ngũ giáo viên tại Anh Ngữ Du Học ETEST đã từng có nhiều năm kinh nghiệm luyện thi và là giám khảo của kỳ thi tiếng Anh IELTS. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi đăng ký ngay Khóa học IELTS tại https://etest.edu.vn/lien-he/ để được hỗ trợ và tư vấn nhanh chóng.
Tham khảo thêm bài viết hữu ích:
CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST
Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7
Anh Ngữ Du Học ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)
Website: https://etest.edu.vn/