Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous: Công thức, cách dùng, dấu hiệu

Thì tương lai tiếp diễn thường khiến nhiều người cảm thấy khó khăn và bối rối về cấu trúc và cách sử dụng. Anh Ngữ Du Học ETEST sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về thì tương lai tiếp diễn qua bài viết sau. Ngoài ra, bạn sẽ có cơ hội thử sức với những bài tập thực hành, cung cấp đáp án chi tiết để giúp bạn nắm vững và tự tin hơn khi sử dụng thì này.

Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Xây dựng nền tảng ngữ pháp vững chắc và bứt phá kỹ năng tiếng Anh của bạn với kho tàng kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh.

Khái niệm thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) diễn tả các sự việc, hành động hay sự kiện đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ:

  • The team will be preparing for the match at this hour on Saturday. (Đội sẽ chuẩn bị cho trận đấu vào giờ này ngày thứ Bảy.)
  • At this time next year, we will be celebrating our tenth wedding anniversary. (Vào thời điểm này năm sau, chúng tôi sẽ kỷ niệm 10 năm ngày cưới.)
  • At 10 AM tomorrow, he will be taking his driving test at the DMV. (Vào lúc 10 giờ sáng ngày mai, anh ấy sẽ làm bài kiểm tra lái xe ở DMV.)

Công thức thì tương lai tiếp diễn

Tổng hợp công thức, cách dùng và dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn
Tổng hợp công thức, cách dùng và dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn

Câu khẳng định

Công thức: S + will + be + V-ing

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Will: trợ động từ
  • V-ing: Động từ thêm -ing

Ví dụ:

  • The students will be presenting their research findings next week.(Các sinh viên sẽ trình bày kết quả nghiên cứu của họ vào tuần tới.)
  • I will be teaching English at the community center tonight.(Tối nay tôi sẽ dạy tiếng Anh ở trung tâm cộng đồng.)

Câu phủ định

Công thức: S + will not + be + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • The cat won’t be sleeping when we arrive home. (Con mèo sẽ không ngủ khi chúng tôi về đến nhà.)
  • They won’t be studying together tomorrow afternoon. (Chiều mai họ sẽ không học cùng nhau.)

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn Yes/No question

Công thức: Will + S + be + V-ing +…?

Trả lời: Yes, S + will. / No, S + won’t.

Ví dụ:

Q: Will the temperature be dropping later in the evening? (Nhiệt độ sẽ giảm vào buổi tối?)

A: Yes, it will. (Có, nó sẽ hạ)

Q: Will the professor be giving a lecture tomorrow morning? (Giáo sư sẽ giảng bài vào sáng mai phải không?)

A: Yes, he will. (Có, anh ấy sẽ giảng)

Câu nghi vấn bắt đầu bằng Wh-question

Công thức: Wh- question + will + S + be + V-ing +…?

Ví dụ:

  • What will they be doing at this time tomorrow? (Họ sẽ làm gì vào thời điểm này vào ngày mai?
  • Where will they be having dinner tonight? (Họ sẽ dùng bữa tối ở đâu tối nay?)

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễnVí dụ
Diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai– My friends will be exploring a new city over the summer break. (Bạn bè của tôi sẽ khám phá một thành phố mới trong kỳ nghỉ hè.)

– They will be hiking in the mountains next weekend. (Họ sẽ đi bộ đường dài trên núi vào cuối tuần tới.)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra trong tương lai, bị một hành động hoặc sự việc khác chen ngang.

* Trong đó, hành động chen ngang được chia ở thì hiện tại đơn.

– She will be gardening in the backyard when it starts to rain heavily. (Cô ấy sẽ làm vườn ở sân sau thì trời bắt đầu mưa to.)

– We will be walking our dog when a neighbor stops to chat. (Chúng tôi đang dắt chó đi dạo thì một người hàng xóm dừng lại để trò chuyện.)

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong tương lai.– He will be surfing on the beaches of Hawaii during his vacation. (Anh ấy sẽ lướt sóng trên bãi biển Hawaii trong kỳ nghỉ của mình.)

– She will be backpacking through Europe for two months after graduation. (Cô ấy sẽ đi du lịch bụi khắp châu Âu trong hai tháng sau khi tốt nghiệp.)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ diễn ra trong tương lai dựa trên một lịch trình hoặc thời gian biểu đã được lên lịch sẵn.– She will be attending a workshop on digital marketing next Tuesday. (Cô ấy sẽ tham dự một hội thảo về tiếp thị kỹ thuật số vào thứ Ba tới.)

– They will be checking into the hotel at 3 PM on Saturday afternoon. (Họ sẽ nhận phòng khách sạn lúc 3 giờ chiều chiều thứ Bảy.)

Diễn tả các hành động xảy ra song song trong cùng thời điểm, cùng một ngữ cảnh trong tương lai.– We will be cleaning the house and they will be decorating the backyard for the party. (Chúng tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa và họ sẽ trang trí sân sau cho bữa tiệc.)

– He will be exercising at the gym and she will be attending yoga classes in the morning. (Anh ấy sẽ tập thể dục ở phòng tập thể dục và cô ấy sẽ tham gia lớp học yoga vào buổi sáng.)

Dùng để hỏi hay yêu cầu cách lịch sự về một thông tin trong tương lai.– Will they be attending the music festival in the city next month? (Họ sẽ tham dự lễ hội âm nhạc ở thành phố vào tháng tới chứ?)

– Will they be visiting the amusement park together next weekend? (Họ sẽ cùng nhau đến công viên giải trí vào cuối tuần tới chứ?)

Diễn tả hành động đã xảy ra ở hiện tại và vẫn sẽ tiếp tục xảy ra trong tương lai, trong câu thường được kết hợp với still.– He will still be playing guitar in the band next year. (Anh ấy sẽ vẫn chơi guitar trong ban nhạc vào năm tới.)

– They will still be enjoying their retirement by the beach in a year. (Họ vẫn sẽ tận hưởng thời gian nghỉ hưu bên bãi biển sau một năm nữa.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Các dấu hiệu nhận biết tương lai tiếp diễn trở nên rõ rệt khi xuất hiện các cụm từ như sau:

  • “At this/ that + time/ moment” kết hợp với một khoảng thời gian trong tương lai (ví dụ: at this moment next month,…).
  • “At” theo sau bởi một thời điểm cụ thể trong tương lai (ví dụ: at 10 p.m tomorrow).
  • Khi câu có mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (ví dụ: when you arrived,…).
  • Các từ nhận biết như “In the future, next year, next week, next time, soon”.
  • Ngoài ra, khi câu sử dụng các động từ như “expect” hay “guess”, thường sẽ được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng là một dấu hiệu thường gặp trong các bài thi.

Ví dụ:

  • Next summer, he will be exploring the jungles of Southeast Asia. (Mùa hè tới, anh ấy sẽ khám phá những khu rừng rậm ở Đông Nam Á.)
  • When they arrive, we will be gathering for a family dinner to celebrate Grandma’s birthday. (Khi họ đến nơi, chúng tôi sẽ quây quần ăn tối cùng gia đình để chúc mừng sinh nhật Bà.)
  • At this time next year, we will be celebrating our parents’ 50th wedding anniversary. (Vào thời điểm này năm sau, chúng tôi sẽ kỷ niệm 50 năm ngày cưới của cha mẹ chúng tôi.)

Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

  • Đối với các câu bắt đầu bằng while, when, before, after, if, unless, by the time, as soon as,… hãy nhớ rằng không nên sử dụng tương lai tiếp diễn mà thay vào đó hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả chính xác hành động trong tương lai.

Ví dụ: While she will be running errands, he will be cleaning the house. (Sai)

→ While she is running errands, he will be cleaning the house. (Đúng)

  • Những từ này thường không được sử dụng trong câu bị động và đặc biệt là trong thì tương lai:
  • State (Trạng thái): be, cost, mean, fit, suit
  • Possession (Sở hữu): belong, have
  • Senses (Cảm giác): feel, hear, see, taste, smell, touch
  • Feelings (Cảm xúc): hate, hope, prefer, like, love, want, regret, wish
  • Brain work (Tư duy): believe, think (nghĩ về), know, understand

Ví dụ: He is belonging to the club. (Sai)

→ He belongs to the club. (Đúng)

  • Hãy chú ý đến việc sử dụng cả câu bị động và chủ động trong thì tương lai tiếp diễn.

Ví dụ:

Câu chủ động: They will be planting trees in the park tomorrow.

Câu bị động: Trees will be planted in the park tomorrow.

Xem thêm kiến thức về:

Phân biệt thì tương lai đơn, tương lai gần và tương lai tiếp diễn

Phân biệt dựa trên cách dùng của 3 thì

Tương lai đơnTương lai gầnTương lai tiếp diễn
Diễn tả một hành động quyết định sẽ xảy ra ngay tại thời điểm đang nói.

Ví dụ: I will meet you at the restaurant at 7 PM. (Tôi sẽ gặp bạn ở nhà hàng lúc 7 giờ tối.)

Diễn tả một dự định hay kế hoạch

Ví dụ: We’re going to have a barbecue party next Saturday. (Chúng ta sẽ tổ chức tiệc nướng vào thứ bảy tới.)

Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ: At 12 PM tomorrow, we will be celebrating the New Year with fireworks.(Vào lúc 12 giờ trưa ngày mai, chúng ta sẽ ăn mừng năm mới bằng pháo hoa.)

Diễn tả các dự đoán không có căn cứ rõ ràng.

Ví dụ: I think in the future, we will have more advanced technology. (Tôi nghĩ trong tương lai chúng ta sẽ có công nghệ tiên tiến hơn.)

Diễn tả các dự đoán căn cứ và có bằng chứng ở thực tại.

Ví dụ: Look at those dark clouds, it’s going to storm tonight. (Hãy nhìn những đám mây đen kia, tối nay trời sẽ có bão.)

Diễn tả hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác chen vào.

Ví dụ: At 11 AM next Saturday, she will be running a marathon when her husband get there.(Vào lúc 11 giờ sáng Thứ Bảy tuần sau, cô ấy sẽ chạy marathon khi chồng cô ấy đến đó.)

Phân biệt dựa trên dấu hiệu nhận biết của 3 thì

Tương lai đơnTương lai gầnTương lai tiếp diễn
Tomorrow: Ngày mai

Next day/week/month…: Ngày/ tuần/ tháng tiếp theo

Someday: Ngày nào đó

Soon: Sớm

As soon as: Ngay khi

Until… : Cho đến khi

Căn cứ vào bằng chứng và ngữ cảnh diễn ra ở thực tại.At this time tomorrow: Vào giờ này ngày mai

At this moment next year: Vào thời điểm này năm sau

At present next Friday: Hiện tại vào thứ Sáu tới

At 10 PM tomorrow: Vào lúc 10 giờ tối ngày mai

Xem thêm các bài viết liên quan đến kiến thức ngữ pháp bạn cần nắm:

Bài tập thì tương lai tiếp diễn kèm đáp án

Bài tập:

A.Fill in the blanks

  1. This time next week, I __________ (travel) to Paris.
  2. At 8 PM tonight, they __________ (watch) a movie.
  3. Tomorrow at this time, she __________ (study) for her exams.
  4. By next summer, we __________ (live) in a new house.
  5. When you arrive, I __________ (work) in the garden.
  6. At this time next year, he __________ (attend) university.
  7. Next Friday, they __________ (celebrate) their anniversary.
  8. At noon tomorrow, you __________ (have) lunch with your friend.
  9. By this time tomorrow, she __________ (fly) to New York.
  10. In an hour, we __________ (meet) with the manager.
  11. By 10 PM, they __________ (sleep) peacefully.
  12. Next month, I __________ (write) my final thesis.
  13. At this time next week, she __________ (drive) to the countryside.
  14. Tomorrow afternoon, he __________ (play) tennis with his friends.
  15. In two days, we __________ (attend) a conference in London.

B. Error correction:

  1. They will be arrive at the airport at 6 PM.

->__________________________________________.

  1. I will be working on my project when you will arrive.

->__________________________________________.

  1. She will be studying for her exams last night.

->__________________________________________.

  1. By next year, we will be travel to several countries.

->__________________________________________.

  1. He will be meeting the clients while the team are working on the report.

->__________________________________________.

  1. They will be arriving at the party at 7 PM.

->__________________________________________.

  1. She will be watching TV when I will call her.

->__________________________________________.

  1. We will be visit the museum during our vacation.

->__________________________________________.

  1. I will be read a book while you are cooking dinner.

->__________________________________________.

  1. By this time next week, they will be already have left for their trip.

->__________________________________________.

C.Complete the Dialogues

Fill in the blanks in the dialogues with the correct future continuous form of the verbs in parentheses.

  1. A: What ______ (you/do) at 8 PM tonight? 

B: I ______ (watch) a movie.

  1. A: Will you be available for a call tomorrow? 

B: No, I ______ (be/attend) a seminar all day.

  1. A: What ______ (they/do) when we arrive at the party?

 B: They ______ (dance) and ______ (enjoy) themselves.

  1. A: Will you be at home next weekend?

 B: No, I ______ (travel) to visit my family.

  • A: What ______ (you/do) while I’m out of town?

 B: I ______ (look) after your pets and ______ (water) the plants.

D. Choose the correct option to complete the sentences:

  1. By the time you arrive, I ______ (have) finished my work.
  1. a) will have
  2. b) will be having
  1. Tomorrow, they ______ (be/working) on the new project all day.
  1. a) will be working
  2. b) will work
  1. She ______ (call) you when she gets home.
  1. a) will call
  2. b) will be calling
  1. At 7 PM tonight, we ______ (have) dinner with our friends.
  1. a) will be having
  2. b) will have
  1. Next month, I ______ (start) my new job.
  1. a) will start
  2. b) will be starting
  1. By the time the meeting starts, I ______ (finish) the report.
  1. a) will finish
  2. b) will have finished
  1. This weekend, we ______ (be/celebrate) our anniversary.
  1. a) will be celebrating
  2. b) will celebrate
  1. When the clock strikes midnight, I ______ (dance) at the party.
  1. a) will dance
  2. b) will be dancing
  1. She ______ (call) you as soon as she arrives at the hotel.
  1. a) will call
  2. b) will be calling
  1. At this time next week, they ______ (be/complete) their training program.
  2. a) will be completing
  3. b) will complete

Đáp án:

A.

  1. This time next week, I will be traveling to Paris.
  2. At 8 PM tonight, they will be watching a movie.
  3. Tomorrow at this time, she will be studying for her exams.
  4. By next summer, we will be living in a new house.
  5. When you arrive, I will be working in the garden.
  6. At this time next year, he will be attending university.
  7. Next Friday, they will be celebrating their anniversary.
  8. At noon tomorrow, you will be having lunch with your friend.
  9. By this time tomorrow, she will be flying to New York.
  10. In an hour, we will be meeting with the manager.
  11. By 10 PM, they will be sleeping peacefully.
  12. Next month, I will be writing my final thesis.
  13. At this time next week, she will be driving to the countryside.
  14. Tomorrow afternoon, he will be playing tennis with his friends.
  15. In two days, we will be attending a conference in London.

B.

  1. They will be arriving at the airport at 6 PM.
  2. I will be working on my project when you arrive.
  3. She will be studying for her exams tonight.
  4. By next year, we will be traveling to several countries.
  5. He will be meeting the clients while the team is working on the report.
  6. They will be arriving at the party at 7 PM.
  7. She will be watching TV when I call her.
  8. We will be visiting the museum during our vacation.
  9. I will be reading a book while you are cooking dinner.
  10. By this time next week, they will have already left for their trip.

C.

  1. A: What will you be doing (you/do) at 8 PM tonight?
    B: I will be watching (watch) a movie.
  2. A: Will you be available for a call tomorrow?
    B: No, I will be attending (be/attend) a seminar all day.
  3. A: What will they be doing (they/do) when we arrive at the party?
    B: They will be dancing (dance) and will be enjoying (enjoy) themselves.
  4. A: Will you be at home next weekend?
    B: No, I will be traveling (travel) to visit my family.
  5. A: What will you be doing (you/do) while I’m out of town?
    B: I will be looking (look) after your pets and will be watering (water) the plants.

D.

1.will have finished6.will have finished
2.will be working7.will be celebrating
3.will call8.will be dancing
4.will be having9.will call
5.will start10.will be completing

Luyện tập thêm: Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Trên đây là tất cả kiến thức hữu ích về thì tương lai tiếp diễn với đầy đủ công thức, dấu hiệu và bài tập thực hành đi kèm.

Nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tiếng Anh quan trọng hay cần một lộ trình học IELTS cụ thể, Anh Ngữ Du Học ETEST sẵn sàng hỗ trợ bạn trên con đường chinh phục mục tiêu của bạn.

Tại Anh Ngữ Du Học ETEST, chúng tôi không chỉ cung cấp các khóa học IELTS với kiến thức sâu rộng mà còn chú trọng đến việc rèn luyện và áp dụng linh hoạt các kỹ năng trong các tình huống thực tế của bài thi. Bạn sẽ được học cách làm bài thi hiệu quả, nắm vững cấu trúc đề thi và các chiến lược làm bài tốt nhất. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, Anh Ngữ Du Học ETEST cam kết mang đến cho bạn một môi trường học tập chuyên nghiệp và đạt chuẩn quốc tế.

Hãy liên hệ ngay cho Anh Ngữ Du Học ETEST, để trải nghiệm lộ trình học ngay hôm nay!

ANH NGỮ DU HỌC ETEST

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0933 80 66 99 (Quận 3) | 0937 80 66 99 (Quận 7) | 0936 17 76 99 (Đà Nẵng)
  • ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Anh Dang Building, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
  • ETEST Quận 7: Lầu 6, 79 - 81 - 83 Hoàng Văn Thái, Saigon Bank Building, P. Tân Phú, Q.7, TP.HCM
  • ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Khám phá ngay: Thành tích ấn tượng của học viên ETEST

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn nhanh


Messenger Chat Messenger Zalo Chat Zalo ETEST Phone 093 380 6699

Đăng ký nhận tư vấn

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.