Anh Ngữ Du Học ETEST > Kiến thức > Ngữ pháp tiếng Anh > Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense): Công thức và bài tập kèm đáp án

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense): Công thức và bài tập kèm đáp án

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh. Cho nên, việc nắm vững cách sử dụng Present Perfect sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách tự tin và chính xác hơn. Hãy cùng Anh Ngữ Du Học ETEST tìm hiểu công thức, ứng dụng và các bài tập thực hành trong bài viết này để nâng cao kỹ năng sử dụng thì hiện tại hoàn thành!

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense): Công thức và bài tập kèm đáp án
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense): Công thức và bài tập kèm đáp án

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect Tense

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Câu khẳng định

Ký hiệu: V3 (Hay Past Participle – Dạng quá khứ phân từ của động từ)

Example: động từ “send” có quá khứ phân từ hay V3 là “sent”

Công thức S + have/ has + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3

Example: – She has traveled to Europe several times. (Cô ấy đã đến Châu Âu một vài lần rồi)

– He has finished the project. (Anh ấy đã hoàn thành xong dự án).

– They have finished their homework already. (Họ hoàn thành xong bài tập về nhà)

– I have never read a better novel before. (Tôi chưa bao giờ đọc cuốn tiểu thuyết nào hay hơn trước đây)

Câu phủ định

Công thức S + have/ has + V3
  He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3

Lưu ý has not = hasn’t

have not = haven’t

Example: – I have not seen that movie. (Tôi chưa xem bộ phim đó.)

– He has not finished his homework yet. (Anh ấy chưa làm xong bài tập về nhà.)

– We have not visited Paris yet. (Chúng tôi vẫn chưa đi thăm Paris.)

– They have not agreed to the terms. (Họ chưa đồng ý với các điều khoản.)

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn dạng câu hỏi Yes/No question

Công thức Q: Have/ has + S + V3?

A: Yes, S + have/has + V3.

No, S + haven’t/hasn’t + V3.

Example: – Have you finished your homework? (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?

  • Yes, I have finished it. (Vâng, tôi đã làm xong rồi.)
  • No, I haven’t finished it yet. (Không, tôi vẫn chưa làm xong.)

– Has she received the package? (Cô ấy đã nhận được gói hàng chưa?)

  • Yes, she has received it. (Vâng, cô ấy đã nhận được.)
  • No, she hasn’t received it yet. (Không, cô ấy vẫn chưa nhận được.)

– Have they decided on a date for the meeting? (Họ đã quyết định ngày họp chưa?)

  • Yes, they have decided on a date. (Vâng, họ đã quyết định rồi.)
  • No, they haven’t decided on a date yet. (Không, họ vẫn chưa quyết định ngày họp.)

– Have the students submitted their assignments? (Các sinh viên đã nộp bài tập của họ chưa?

  • Yes, they have submitted them. (Vâng, họ đã nộp rồi.)
  • No, they haven’t submitted them yet. (Không, họ vẫn chưa nộp.)

Câu nghi vấn dạng Wh-question

Công thức Wh- + have/ has + S + V3?
Example – What have you done to improve your skills recently?

(Bạn đã làm gì để cải thiện kỹ năng của mình gần đây?)

– Where has she traveled for her research projects?

(Cô ấy đã đi đâu để thực hiện các dự án nghiên cứu của mình?)

– Why haven’t they finished the renovation yet?

(Tại sao họ vẫn chưa hoàn thành việc cải tạo?)

Bạn có thể xem thêm 12 thì trong tiếng Anh để tìm hiểu chi tiết về từng thì trong ngữ pháp tiếng Anh, bao gồm cách sử dụng và ví dụ minh họa.

Công thức thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect Tense

Trạng từ chỉ thời gian dùng để nhận biết thì hiện tại hoàn thành

  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
  • Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới
  • Already: đã, rồi
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

Example: 

  • I have never traveled abroad before. (Tôi chưa từng đi du lịch nước ngoài trước đây.)
  • Have you ever eaten sushi? (Bạn đã từng ăn sushi chưa?)
  • She has worked at that company since 2010.
  • (Cô ấy đã làm việc tại công ty đó từ năm 2010.)

Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

  • already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

Example: She has already finished her homework. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.)

  • already: cũng có thể đứng cuối câu.
  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Example: Have they finished their project yet? (Họ đã hoàn thành dự án chưa?)

  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Example: So far, we have sold ten copies of the book. (Cho đến nay, chúng tôi đã bán được mười bản sách.)

Một số động từ bất quy tắc thường gặp:

Base form Past tense Past Participle Base form Past tense Past Participle
be

begin

break

bring

buy

build

choose

come

cost

cut

do

draw

drive

eat

feel

find

get

give

go

have

hear

hold

keep

know

leave

lead

was/were

began

broke

brought

bought

built

chose

came

cost

cut

did

drew

drove

ate

felt

found

got

gave

went

had

heard

held

kept

knew

left

led

been

begun

broken

brought

bought

built

chosen

come

cost

cut

done

drawn

driven

eaten

felt

found

got

given

gone

had

heard

held

kept

known

left

led

let

lie

lose

make

mean

meet

pay

put

run

say

see

sell

send

set

sit

speak

spend

stand

take

teach

tell

think

understand

wear

win

write

let

lay

lost

made

meant

met

paid

put

ran

said

saw

sold

sent

set

sat

spoke

spent

stood

took

taught

told

thought

understood

wore

won

wrote

let

lain

lost

made

meant

met

paid

put

run

said

seen

sold

sent

set

sat

spoken

spent

stood

taken

taught

told

thought

understood

worn

won

written

Tải bảng động từ bất quy tắc: TẠI ĐÂY

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành bình thường

Ví dụ Phân tích ví dụ
Chức năng 1.

Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào

She has written five books. (Cô ấy đã viết năm cuốn sách.) Trong câu này, “has written” là thì hiện tại hoàn thành của động từ “write”. Nó diễn tả hành động viết sách đã hoàn thành (năm cuốn sách) và ảnh hưởng của hành động này còn kéo dài đến thời điểm hiện tại. Câu không chỉ ra thời điểm cụ thể khi cô ấy viết từng cuốn sách, mà chỉ nhấn mạnh số lượng sách đã hoàn thành.
Chức năng 2.

Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

I have lived in this city for ten years. (Tôi đã sống ở thành phố này từ mười năm trước.) Thì hiện tại hoàn thành ở đây cho thấy hành động sống ở thành phố này bắt đầu từ mười năm trước và vẫn tiếp tục cho đến hiện tại. Nó tạo ra một liên kết giữa quá khứ và hiện tại, chỉ ra sự liên tục của hành động này trong khoảng thời gian đã qua và đến thời điểm hiện tại.
Chức năng 3.

Diễn tả một hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

She has worked as a teacher since she graduated. (Cô ấy đã làm giáo viên từ khi cô ấy tốt nghiệp và cho đến bây giờ vẫn đang làm.) Thì hiện tại hoàn thành “has worked” diễn tả hành động làm giáo viên bắt đầu từ khi cô ấy tốt nghiệp (ở quá khứ) và tiếp tục đến hiện tại. 
Chức năng 4.

Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Have you ever traveled to Europe? (Bạn đã từng đi du lịch châu Âu chưa?) Câu hỏi này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về kinh nghiệm đi du lịch châu Âu của người nói cho đến thời điểm hiện tại. Trong trường hợp này, “ever” thường đi kèm với câu hỏi để hỏi về kinh nghiệm hay trải nghiệm của đối phương.
Chức năng 5.

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

He has finally graduated from college. (Anh ấy cuối cùng đã tốt nghiệp đại học.) Thì hiện tại hoàn thành ở đây nhấn mạnh sự quan trọng của việc tốt nghiệp đại học của anh ấy, dẫn đến thời điểm hiện tại. Mặc dù hành động này đã xảy ra trong quá khứ, nhưng ý nghĩa của nó vẫn còn đến hiện tại khi nói chuyện.

Cách sử dụng thì hiện tại trong bài thi IELTS

  • Dùng để mô tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part 2

Example:

Elon Musk, the CEO of Tesla and SpaceX, has revolutionized the electric car industry with innovative technologies. (Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để mô tả thành tựu của Elon Musk trong ngành công nghiệp xe điện, nhấn mạnh sự ảnh hưởng và thành công của anh ta cho đến thời điểm hiện tại)

  • Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or Writing task 2

Example:

Climate change remains a pressing issue that world leaders have struggled to address effectively. (1 vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2)

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm các nội dung ngữ pháp quan trọng cần nắm khác, tham khảo bài viết: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp IELTS quan trọng cần nắm vững

Bài tập thì quá khứ hoàn thành kèm đáp án

Dưới đây là một số dạng bài tập của thì hiện tại hoàn thành cơ bản và nâng cao giúp bạn có thể nắm vững kiến thức về thì của mình:

Bài 1: Điền dạng động từ

Simple Form Simple Past Past Participle
work x x
do x x
eat x x
see x x
watch x x
remember x x
finish x x
begin x x
give x x
hear x x
call x x
wear x x
weave x x
go x x
study x x
teach x x
catch x x
make x x
talk x x
have x x
fight x x
meet x x
become x x
come x x
understand x x
know x x
touch x x
feel x x
fall x x
lie x x
lay x x
put x x
cut x x
show x x
dance x x
drink x x
drive x x
ride x x
ring x x
sing x x
fling x x
fly x x

Bài 2: Điền vào chỗ trống trống với những từ đã đã cho

take / work / find / see / speak / know / begin do / learn / eat / have / write / give / live / buy / be 

  1. I met Barbara when we were in elementary school. We _______________ each other for over twenty years. 
  2. We __________________ many new words since we started this course. 
  3. That’s a wonderful movie. I ____________________ it three times. 
  4. Mr. and Mrs. Tonner _____________________ married for 10 years. 
  5. You are late! The class ________________ already __________________. 
  6. Robert is my neighbor. He ___________________ next door to me for five years. 
  7. Mary ____________________ several letters to her parents since she left home. 
  8. We _____________________ in that restaurant several times. 
  9. Our teacher _____________________ us a lot of help with the homework assignment. 
  10. She ______________________ to her landlord many times about the broken window.

    11.We have a new camera. We _____________________ some beautiful pictures of the grandchildren. 

  1. They ____________________ all their homework already. 
  2. Mrs. Baxter _________________________ all her groceries for the week. 

    14.Tommy ______________________ a bad cold for two weeks. 

  1. Frank _____________________ for that company for many years. 
  2. After three months of looking, she __________________ a beautiful apartment to rent.

Bài 3: Hiện tại hoàn thành với Since và For

Viết lại các câu sau sử dụng từ hoặc cho và động từ cung cấp. Bạn có thể phải thay đổi một số từ, nhưng giữ nguyên nghĩa.

Ex. Bill and Rita got married twenty years ago. Bill and Rita have been married for twenty years. (be) 

  1. Jordan moved into this apartment in 2005. __________________________________________________________________________ (live) 
  2. Ellen and Rose met each other 40 years ago. __________________________________________________________________________ (know) 
  3. The teacher came to school at 8:00 this morning. __________________________________________________________________________ (be) 
  4. Robbie grew a beard six months ago. __________________________________________________________________________ (have) 
  5. Dennis bought his car four years ago. __________________________________________________________________________ (own) 
  6. Maria started to wear glasses when she was five years old. __________________________________________________________________________ (wear) 
  7. David fell in love with Patricia when they were teenagers. __________________________________________________________________________ (be) 
  8. Mark started to work at the bank three years ago. __________________________________________________________________________ (work) 
  9. Sam learned how to swim three years ago. __________________________________________________________________________ (know)

Bài 4: Thì hiện tại hoàn thành với Ever và Never. Thực hành sử dụng thì hiện tại hoàn thành bằng cách đặt câu hỏi bắt đầu với “Have you ever…?”.  Sử dụng các từ được cung cấp để đặt câu hỏi của bạn.

Ex. you /ever/ be/ to France – Have you ever been to France? 

Then answer each question using either a positive or negative reply. 

Ex. Have you ever been to France? Yes, I have. I’ve been there several times. or Yes, I have. I was there last year. or No, I haven’t. 

  1. the teacher/ ever/ be/ late for class ___________________________________________________________ 
  2. the pilot/ ever/ fly/ in a helicopter ___________________________________________________________ 
  3. your father/ ever/ make/ dinner for your mother ________________________________________________ 
  4. you/ ever/ find/ a lot of money on the street ___________________________________________________ 
  5. the children/ ever/ go camping/ in the forest ___________________________________________________ 
  6. the baseball team/ ever/ win a championship game ______________________________________________ 
  7. the actress/ever/ forget her lines _____________________________________________________________ 
  8. the policeman/ever/ shoot anyone ___________________________________________________________ 
  9. the politicians/ever/ break their promises ______________________________________________________ 

Bài 5: Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ được cung cấp, sử dụng thì  quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

  1. _______________________ you _____________________ to your boyfriend yet? (write) 

-> Yes, I _____________________. I _____________________ to him last week. 

  1. _____________________ your parents _____________________ a new car yet? (buy) 

Yes, they _____________________. They _____________________ one last month. 

  1. _____________________ Ellen _____________________ her new dress yet? (wear) 

Yes, she _____________________. She _____________________ it last night. 

  1. _____________________ you _____________________ your car keys yet? (find) 

Yes, I _____________________. I _____________________ them on the shelf in the kitchen. 

  1. _____________________ the children _____________________ to bed yet? (go) 

Yes, they _____________________. They _____________________ to bed an hour ago. 

  1. _____________________ Mrs. Stewart _____________________ the doctor yet? (see) 

Yes, she _____________________. She _____________________ him yesterday. 

  1. _____________________ the president _____________________ to the reporters yet? (speak) 

Yes, he _____________________. He _____________________ to them a few minutes ago. 

  1. _____________________ your soccer team _____________________ a game yet? (lose) 

Yes, we _____________________. We _____________________ the game last Saturday. 

  1. _____________________ Sam _____________________ a Spanish course yet? (take) 

Yes, he _____________________. He _____________________ one last semester. 

  1. _____________________ you _____________________ your new neighbors yet? (meet) 

Yes, I _____________________. I _____________________ them last week.

Bài 6: Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ được cung cấp, sử dụng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

  1. We _______________________(move) to Vancouver last April. We _______________________(live) there for six months now. 
  2. I _______________________ (go) to every hockey game this season. I _______________________ (go) to the game last night with my brother. 
  3. I ____________________ (lose) my house key last week and I still ______________________ (not/find) it. 
  4. When _______________________ you _______________________(quit) smoking? I _______________________(not/smoke) for over five years now and I will never smoke again. 5. Nora _______________________ (buy) a lot of souvenirs yesterday. She _______________________ never _______________________ (buy) this many souvenirs on a vacation before. 
  5. “Would you like another cup of coffee?” “No thanks. I _______________________ already _______________________ (have) three cups. 
  6. Frank _______________________(work) for ABC Electric from 1990 to 2002. Now he owns his own business. He _______________________(have) it for six years. 
  7. Grandma _______________________(fall) and _______________________(break) her hip last week. She _______________________ (be) in the hospital since then. 
  8. My former teacher _______________________(be) Mr. Blair. My present teacher is Mrs. Carter. I _______________________ (be) in her class for three months now. 
  9. In my whole life, I _______________________ never _______________________(meet) a famous person, but my brother ____________________ (speak) to three famous actors when he was in Hollywood last year. 
  10. Last year we _______________________(drive) through three Canadian provinces. Now we are traveling in Europe. We ____________________ already ____________________ (drive) through eight countries. 
  11. This French course _______________________ (start) three months ago. We _______________________ already _______________________ (learn) several verb tenses and thousands of new words. 
  12. Mr. Barnes _______________________(die) last year. Mrs. Barnes _______________________(move) into her daughter’s house shortly after that and _______________________ (be) there since then.

Bài 7: Điền vào chỗ trống

  1. Mark (grow) ___________three inches in the last six months! 
  2. My dog (bury) _____________ many bones in the backyard. 
  3. Teresa and Anne (talk) _____________ to their landlord many times about the broken light fixture in their kitchen.
  4. Unfortunately, he (fix, still, not) _____________it. 
  5. I (visit) ______________New York City many times. 
  6. Elizabeth (catch) _____________ three colds this winter. 
  7. Because of this, she (go, not) _____________skiing since December. 
  8. Tom (decide) ___________to join a health club. 
  9. Rita (write, not) ______________a letter to Paul since the beginning of the semester. 
  10. Paul wonders why Rita (answer, not) ________________his letters. 
  11. He thinks that she (forget) __________________him. 
  12. However, this is not true. She (be) _____________very busy studying and working, and she will write to him when she gets a chance. 

Bài 8: Điền BEEN hoặc GONE vào ô trống.

(A)  Robert is not here. He has  ___________________________ to work.

(B)  The office is empty. Everybody has ________________________ home.

(C)  It is good to see you again. Where have you _____________________________?

(D)  My brother has _____________________________ to America four times.

(E)  Sorry, you can’t speak to Anna. She has  _______________________ to a party.

(F) Mary’s hair looks nice. She has just ________________________ to the hairdresser’s.

(G) Peter has  ___________________________ to New Zealand  and he is  staying there.

(H)  Have you ever _______________________ to Mount Aoraki? It’s breathtaking!

(I)    I have _______________________to Rio three times.

(J)  My sister is not at home at the moment. She has ________________________ shopping.

(K)  Can you tell me the way to Nelson?  I have never ____________________ there before.

(L)   You are late. Where have you __________________________?

(M)  You look well. Have you ________________________ on holiday somewhere?

(N) Mum will be home soon. She has __________________________ to the supermarket.

(O)  They have ___________________ in London for ten days, but now have returned home.

(P)  Gerard won’t come with us to the party. He has _____________________ to Paris for the weekend.

(Q)  This is the first time I have ever __________________ aboard a ship. It is exciting.

(R) I know Paris very well.   I have _________________________ there many times.

(S)  They have  ______________________  to Rome. They will return next week.

(T) Where have you ___________________? I have _____________ looking for you everywhere.

Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: 

Simple Form Simple Past Past Participle
work worked worked
do did done
eat ate eaten
see saw seen
watch watched watched
remember remembered remembered
finish finnished finnished
begin  began begun
give gave given
hear heard heard
call called called
wear wore worn
weave wove woven
go went  gone
study studied studied
teach taught taught
catch caught caught
make made made
talk talked talked
have had had
fight fought fought
meet met met
become became become
come came come
understand understood understood
know knew known
touch taught taught
feel felt felt
fall fell fallen
lie lay lain
lay laid laid
put put put
cut cut cut
show showed shown
dance danced danced
. drink drank drunk
drive drove driven
ride rode ridden
ring rang rung
sing sang sung
fling flung flung
fly flew flown

Bài 2: 

  1. have known 6. has lived 11. have taken
  2. have learned 7. has given 12. have done
  3. have seen 8. have eaten 13. has bought
  4. have been 9. has helped 14. has had
  5. has begun 10. has spoken 15. has worked
  6. has found

Bài 3: 

  1. Jordan has lived in this apartment since 2005.
  2. Ellen and Rose have known each other for 40 years.
  3. The teacher has been at school since 8:00 this morning.
  4. Robbie has had a beard for six months.  
  5. Dennis has owned his car for 4 years.
  6. Maria has worn glasses since she was five years old.
  7. David has been in love with Patricia since they were teenagers.
  8. Mark has worked at the ban for three years.
  9. Sam has known to swim for three years.

Bài 4: 

  1. Has the teacher ever been late for class? 
  2. Has the pilot ever flown in a helicopter? 
  3. Has your father ever made dinner for your mother? 
  4. have you ever found a lot of money on the street?
  5. Have the children ever gone camping in the forest? 
  6. Has the baseball team ever won a championship game? 
  7. Has the actress ever forgot her lines? 
  8. Has the policeman ever shot anyone? 
  9. Have the politicians ever broken their promises?

Bài 5: 

  1. have, written, did, wrote 6. has, seen, has, saw 
  2. have, bought, have, bought 7. has, spoken, has, spoke 
  3. has, worn, has, wore 8. has, lost, have lost 
  4. have, found, have, found 9. has, taken, has, took 
  5. have, gone, have, went 10. have, met, have met 

Bài 6: 

  1. moved, have lived 7. worked, has had 
  2. have been, went 8. fell, broke, has been 
  3. lost, haven’t found 9. was, have been 
  4. did, quit, haven’t smoked 10. have never met, spoke 
  5. bought, has never bought 11. drove, have already driven 
  6. have, had 12. started, have already learned 
  7. died, moved, has been

Bài 7: 

  1. has grown
  2. has buried  
  3. have talked  
  4. still has not fixed/ still hasn’t fixed
  5. have visited
  6. has caught
  7. has not been/ hasn’t been
  8. has decided
  9. has not written/ hasn’t written
  10. has not answered/ hasn’t answered
  11. has forgotten
  12. has been

Bài 8:  

(A)  Robert is not here. He has gone to work.

(B)  The office is empty. Everybody has gone home.

(C)  It is good to see you again. Where have you been?

(D)  My brother has been to America four times.

(E)   Sorry, you can’t speak to Anna. She has gone to a party.

(F)   Mary’s hair looks nice. She has just been to the hairdresser’s.

(G)  Peter has gone to New Zealand and he is staying there.

(H) Have you ever been to Mount Aoraki? It’s breathtaking!

(I)  I have been to Rio three times.

(J) My sister is not at home at the moment. She has gone shopping.

(K)  Can you tell me the way to Nelson?  I have never been there before.

(L)  You are late. Where have you been?

(M) You look well. Have you been on holiday somewhere?

(N) Mum will be home soon. She has gone to the supermarket.

(O) They have been in London for ten days, but now have returned home.

(P)  Gerard won’t come with us to the party. He has gone to Paris for the weekend.

(Q) This is the first time I have ever gone aboard a ship. It is exciting.

(R) I know Paris very well.   I have been there many times.

(S)  They have gone to Rome. They will return next week.

(T) Where have you been? I have been looking for you everywhere.

Bạn có thể xem thêm Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để thực hành và hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì này trong tiếng Anh.

Bạn có thể xem thêm các dạng Bài tập thì quá khứ đơn để thực hành và nâng cao kỹ năng sử dụng thì này trong tiếng Anh. Bài viết sẽ cung cấp các câu hỏi và bài tập đa dạng, giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng thì quá khứ đơn trong các kỳ thi.

Để tìm hiểu về cách sử dụng thì này trong tiếng Anh, với những ví dụ cụ thể và hướng dẫn chi tiết để giúp bạn củng cố ngữ pháp. Bạn có thể khám phá thêm về bài tập thì hiện tại hoàn thành để thực hành.

Hy vọng bài viết trên Anh Ngữ Du Học ETEST đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại hoàn thànhcách áp dụng nó trong giao tiếp và học tập. Nếu bạn cần thêm hướng dẫn chi tiết hoặc muốn nâng cao kỹ năng Anh ngữ của mình, hãy liên hệ với Anh Ngữ Du Học ETEST ngay hôm nay. Chúng tôi cung cấp các khóa học IELTS chuyên sâu và lộ trình học IELTS phù hợp để giúp bạn đạt được mục tiêu trong kỳ thi quan trọng này.

Xem thêm các bài viết liên quan:

CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST

Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3

Anh Ngữ Du Học ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7

Anh Ngữ Du Học ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)

Website: https://etest.edu.vn/

Có thể bạn quan tâm

Leave a Reply

Your email address will not be published.