Anh ngữ Etest > Tin tức > Ngữ pháp tiếng Anh > Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, dấu hiệu, cách dùng, bài tập có đáp án chi tiết

Thì hiện tại đơn là loại thì cơ bản và thường xuyên gặp khi học tiếng anh cũng như giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn loay hoay trong việc sử dụng chúng. Nhằm giúp bạn nhanh chóng tiếp cận được với cấu trúc thì này, trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách dùng cũng như các trường hợp đặc biệt của thì hiện tại đơn để bạn nắm rõ!

thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Nội dung bài viết

  1. Thì hiện tại đơn là gì (Present Simple)?
  2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)
  3. Cách dùng thì hiện tại đơn
  4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
  5. Quy tắc thêm s/es trong thì hiện tại đơn
  6. Cách phát âm phụ âm cuối s/es chuẩn
  7. Video hướng dẫn chi tiết thì hiện tại đơn
  8. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
  9. Bài tập về thì hiện tại đơn kèm đáp án

1. Thì hiện tại đơn là gì (Present Simple)?

Hiện tại đơn là loại thì được sử dụng nhằm diễn tả một thói quen hay hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong hiện tại hoặc diễn tả một chân lý, một điều hiển nhiên vốn có.

Ví dụ:

  • He always goes to the same restaurant for dinner every weekend. (Mỗi cuối tuần, ông ấy luôn đi đến cùng một nhà hàng để ăn tối)
  • Mr. Mike drives his old motorbike to the supermarket at exactly 5 p.m. everyday. (Ông Mike chạy chiếc xe máy cũ đến siêu thị lúc 5 giờ chiều mỗi ngày)
  • My cousin works for a local textile firm. (Em họ tôi làm việc cho một công ty may mặc)

2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)

Dưới đây là cấu trúc câu khẳng định, phủ định và câu nghi vấn của thì hiện tại đơn bạn cần nhớ kỹ:

2.1 Công thức thì hiện tại đơn với tobe

Công thức thì hiện tại đơn với tobe

S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:  

  • I + am
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

Ví dụ: 

She is a dentist during the day and a part-time teacher at night. (Cô ấy là nha sĩ bào ban ngày và là một giáo viên bán thời gian vào buổi tối)

The lions are hungry for some raw meat. (Đám sư tử thèm thịt sống)

The people in black are from the government. (Những người mặc áo đen là từ chính phủ)

S + am/are/is + not +N/ Adj

Trong đó: 

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ví dụ:

The house is not on Sesame Street. (Căn nhà đấy không phải ở trên đường Sesame)

Lena isn’t an artist. (Lena không phải là một họa sĩ)

My colleagues aren’t friendly at all. (Đồng nghiệp của tôi không thân thiện tí nào.)

Câu nghi vấn Yes/No Question

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
A:
– Yes, S + am/ are/ is.
– No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Trong đó: 

  • I + am
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

Ví dụ:

Q: Is your husband the CEO of this company? (Có phải chồng bạn là giám đốc công ty này không?)

A; Yes, he is (Đúng vậy)

Q: Are their families angry about the issue? (Gia đình của họ có nổi nóng về vấn đề này không?)

A: No, they aren’t (Không có)

Câu nghi vấn Wh-Question

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

Trong đó:

  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/
  • Danh từ không đếm được + is
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

Ví dụ: 

  • Why is his girlfriend upset? (Sao bạn gái của anh ta lại dỗi?)
  • Who is the manager? (Ai là quản lý?)
  • When is the next train? (Chuyến tàu tiếp theo là khi nào?)
công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn

2.2 Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường

 S + V(s/es)

Trong đó: 

  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

Ví dụ: 

  • Renee often watches soccer games after school. (Renee thường xem bóng đá sau giờ học)
  • He eats little vegetables daily. (Anh ta ăn rất ít rau củ mỗi ngày)
  • My neighbor always helps out in our garden (Bác hàng xóm luôn giúp chúng tôi làm vườn)
  • We turn music up in the morning to stay energetic. (Chúng tôi bật nhạc vào buổi sáng để tràn đầy năng lượng

S + do/ does + not + V(nguyên thể)

Trong đó:

  • “do”, “does” là các trợ động từ
  • do not = don’t
  • does not = doesn’t

Ví dụ: 

He does not go to the same school with me (Anh ta không học cùng trường với tôi)

My little kitty doesn’t listen to me at all! (Con mèo nhỏ của tôi không chịu vâng lời!)

We don’t accept credit card here. (Ở đây chúng tôi không nhận quẹt thẻ)

Lưu ý: Lỗi sai mà các bạn thường xuyên mắc phải ở phần câu phủ định này đó là thêm “s” hoặc “es” vào động từ thường. Các bạn nên nhớ rằng:

S + doesn’t/don’t + V(nguyên thể – không chia)

Ví dụ:

Câu sai: My big sister does not wants to get married soon.

Câu đúng: My big sister does not want to get married soon.

Câu nghi vấn Yes/No Question

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A:

– Yes, S + am/ are/ is.

– No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Lưu ý:

– I + am

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

Ví dụ:

Is your husband the CEO of this company? (Có phải chồng bạn là giám đốc công ty này không?)

=> Yes, he is (Đúng vậy)

Are their families angry about the issue? (Gia đình của họ có nổi nóng về vấn đề này không?)

=> No, they aren’t (Không có)

Câu nghi vấn Wh-Question

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?

Trong đó:

  • I/ They/ We/ You + do
  • She/ He/ It + does

Ví dụ:

    • What does your brother do for a living? (Anh trai bạn làm nghề gì?)
    • When does the plane take off? (Khi nào máy bay cất cánh)
  • Who do you usually hang out with? (Bạn thường đi chơi với ai?)

3. Cách dùng thì hiện tại đơn

present simple
Một số cách sử dụng thì hiện tại đơn

3.1 Diễn tả một thói quen hoặc một hành động được lặp đi lặp lại trong hiện tại

Ví dụ:

  • She always goes to this tailor for an Ao dai. (Cô ấy luôn đến cửa hàng may này để mua áo dài)
  • Giải nghĩa:Việc luôn đi đến nhà may này đã lặp đi lặp lại nên ta dùng hiện tại đơn. Chủ ngữ ở đây là she (số ít) nên ta chia động từ bằng cách thêm ‘es’.

3.2 Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

Ví dụ:

  • Gravity pulls everything towards the ground. (Trọng lực kéo mọi thứ về phía mặt đất)
  • Giải thích: Việc trọng lực kéo mọi thứ về mặt đất là sự thật hiển nhiên nên ta dùng hiện tại đơn. Gravity (trọng lực) là số ít nên động từ pull thêm ‘s’.

3.3 Để nói về một lịch trình có sẵn hay một chương trình, một thời gian biểu cố định khó thay đổi được

Ví dụ:

  •  Lịch trình cố định của train (tàu), plane (máy bay),…
  • The train departs at 8 a.m. from HCM city. (Chuyến tàu rời đi lúc 8 giờ sáng từ Tp. HCM)
  • Giải thích: Thời gian chuyến tàu rời đi là lịch trình có sẵn. Train là số ít nên ta thêm ‘s’ vào động từ depart.

3.4 Sử dụng trong câu điều kiện loại I

Ví dụ:

  • If she comes here tonight, I will take her to the theatre. (Nếu cô ấy đến đây tối nay, tôi sẽ dẫn cô ấy đi đến rạp hát)
  • Giải thích: Cách chia cố định của câu điều kiện loại I, vế if chia hiện tại đơn. She là số ít nên thêm ‘s’ vào động từ ‘come’.

3.5 Dùng để diễn đạt cảm xúc, suy nghĩ và cảm giác

Ví dụ:

  • I am so excited about the trip! (Tôi rất háo hức về chuyến đi)
  • Giải thích: Háo hức là cảm xúc. Chủ ngữ là I nên giữ động từ nguyên mẫu

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn khi trong câu xuất hiện các trạng từ tần suất sau:

  • Always (luôn luôn)
  • Usually (thường xuyên)
  • Often (thường xuyên)
  • Frequently (thường xuyên)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
  • Hardly (hiếm khi)
  • Never (không bao giờ)
  • Generally (nhìn chung)
  • Regularly (thường xuyên)

Ví dụ: He sometimes goes to the dentist to get his teeth checked. (Anh ấy thi thoảng đi đến nha sĩ để kiểm tra răng)

  • Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

Ví dụ: Every summer, I spend a least 2 months on travelling. (Mỗi mùa hè, tôi dành ra ít nhất 2 tháng để đi du lịch)

  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ: Mai visits the pagoda twice a month. (Mai đi chùa 2 lần mỗi tháng)

thì hiện tại đơn trong tiếng anh
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Lưu ý: Vị trí của các động từ này thường đứng trước động từ thường, sau động từ tobe và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…)

hiện tại đơn
Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

5. Quy tắc thêm s/es trong thì hiện tại đơn

present
Quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn

Đối với hiện tại đơn, có 3 quy tắc cơ bản để chia động từ gồm:

  • Quy tắc 1: Thêm “s” vào hầu hết các động từ thường

Ví dụ: Get – Gets, Swim – Swims,…

  • Quy tắc 2: Với các từ có tận cùng là một nguyên âm “u, e, o, a, i) + y, thì giữ nguyên “y” và thêm “s sau đó”

Ví dụ: Go – Goes, Do – Does, Teach – Teaches, Mix – Mixes, Kiss – Kisses, Brush – Brushes, Display – Displays

  • Quy tắc 3: Các từ có đuôi tận cùng là “y” khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” chuyển thành đuôi “ies”

Ví dụ: Apology – Apologies, Ability – Abilities

  • Quy tắc 4: Nếu động từ tận cùng kết thúc là s, ss, sh, ch, z, x thì thêm es vào sau

Ví dụ: fly – flies, watch – watches…

6. Cách phát âm phụ âm cuối s/es chuẩn

Có 3 cách phát âm:

  • Phát âm là /s/: trong trường hợp phụ âm tận cùng của từ là /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • Phát âm là /iz/: trong trường hợp phụ âm tận cùng của từ là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge ở cuối từ)
  • Phát âm là /z/: trong trường hợp các từ tận cùng là nguyên âm và các phụ âm không thuộc các trường hợp trên
công thức hiện tại đơn
3 quy tắc phát âm phụ âm cuối trong thì hiện tại đơn

7. Video hướng dẫn chi tiết thì hiện tại đơn

8. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

8.1 Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2

Ví dụ:

I attend Vietnam Australia International school, situated in district 10, HCM city. (Tôi theo học trường quốc tế Việt Úc tại quận 10, thành phố HCM)

My go-to order at any fast food restaurant is chicken nuggets. (Món ăn tôi hay gọi tại cửa hàng thức ăn nhanh là bánh gà) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite fast food” – Mô tả món ăn nhanh mà bạn yêu thích nhất)

Technology plays an important role in innovation. (Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong sự đổi mới ) (Mở đầu – Speaking part 3)

8.2 Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3

Ví dụ:

Watching the news daily is very informative. (Xem thời sự hàng ngày thì rất bổ ích)

Organic food is such a global phenomenon. (Thực phẩm hữu cơ là một hiện tượng toàn cầu)

Xem thêm: Tổng hợp chủ điểm ngữ pháp IELTS cần nắm vững trong bài thi IELTS

bài tập thì hiện tại đơn
Một số cách sử dụng cấu trúc thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

9. Bài tập về thì hiện tại đơn kèm đáp án

Dưới đây là một số dạng bài tập về thì hiện tại đơn kèm đáp án để bạn tham khảo và luyện tập hàng ngày.

Bài 1: Dựa vào từ cho sẵn dưới đây tạo thành câu hỏi thì hiện tại đơn

1. You / speak English. Do you speak English?

-> Do you speak English?

2. She / work hard.

…………………………………………………………………………………………..

3. They / have dinner at eight

…………………………………………………………………………………………..

4. Jill and Tom / study at university

…………………………………………………………………………………………..

5. You / do your homework every day

…………………………………………………………………………………………..

6. John / watch TV after dinner.

…………………………………………………………………………………………..

7. He / wash the car at the weekend.

…………………………………………………………………………………………..

8. Her friends / live in London.

…………………………………………………………………………………………..

9. You / have any brothers or sisters.

…………………………………………………………………………………………..

10. Your friends / go to the cinema very often.

…………………………………………………………………………………………..

Đáp án bài 1:

1. Does she work hard?

2. Do they have dinner at eight?

3. Do Jill and Tom study at university?

4. Do you do your homework every day?

5. Does John watch TV after dinner?

6. Does he wash the car at the weekend?

7. Do her friends live in London?

8. Do you have any brothers or sisters?

9. Do your friends go to the cinema very often?

Bài 2: Hoàn thành câu hỏi với do hoặc does

1. …… she take her gog for a walk in the morning?

2. …… your friend Paul work in the shop over there?

3. …… they know the answers to the exam?

4. …… your parents know that you smoke?

5. …… Bill teach maths?

6. Where ……. your sister live?

7. What time …… the lessons finish?

8. …… you go to the coast in summer?

9. …… it rain very often in Ireland?

10. Why …… they ask so many questions in class?

Đáp án bài 2:

1. Does she take her gog for a walk in the morning?

2. Does your friend Paul work in the shop over there?

3. Do they know the answers to the exam?

4. Do your parents know that you smoke?

5. Does Bill teach maths?

6. Where does your sister live?

7. What time do the lessons finish?

8. Do you go to the coast in summer?

9. Does it rain very often in Ireland?

10. Why do they ask so many questions in class?

Bài 3: Điền câu trả lời cho câu hỏi dưới đây

1. Do you speak French? …………….

2. Does your mother like chocolate? …………

3. Do you study a lot? …………..

4. Do you usually watch TV at night? …………

5. Do you play a musical instrument? ………..

6. Does your father work? ………….

7. Do you go to the cinema? …………

8. Does your best friend study? …….

9. Does it rain a lot in Africa? ………..

10. Do you live in a flat? ………..

Đáp án bài 3:

1. Yes, I do / No, I don´t

2. Yes, she does / no, she doesn’t

3. Yes, I do / No, I don´t

4. Yes, I do / No, I don´t

5. Yes, I do / No, I don´t

6. Yes, he does / No, he doesn’t

7. Yes, I do / No, I don´t

8. Yes, she/he does / No, she/he doesn’t

9. Yes, it does / No, it doesn’t.

10. Yes, I do / No, I don´t

Bài 4: Chia động từ trong ngoặc

1 Mum …………………. (wash) the car once a week.

2 Children usually …………………. (like) ice cream.

3 …………………. you …………………. (know) the way to the lake?

4 Bob …………………. (study) French on Saturdays.

5 Every year Helen …………………. (go) to France.

6 He …………………. (not visit) his friends every day.

Đáp án bài 4:

1. washes 2. like 3. Do … know 4. studies 5. goes 6. doesn’t visit

Bài 5: Thêm -s, -es hoặc -ies vào các động từ bên dưới

1. stop ………………….

2.  watch ………………….

3. study ………………….

4. do ………………….

5. mix ………………….

6. tie ………………….

7. dress ………………….

8. try ………………….

9. go ………………….

10. catch ………………….

11. enjoy ………………….

12. lose ………………….

Đáp án bài 5:

1. stops 2. watches 3. studies 4. does
5. mixes 6. ties 7. dresses 8. tries
9. goes 10. catches 11. enjoys 12. loses

Xem thêm: Bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án chi tiết

Hi vọng với những thông tin mà Anh ngữ ETEST chia sẻ về thì hiện tại đơn bạn đã có thể nắm vững kiến thức và áp dụng thì này vào các dạng bài tập. Nếu có nhu cầu tìm hiểu chi tiết các loại thì cũng như mong muốn tìm một khóa học tiếng anh chất lượng, hãy liên hệ đến Trung tâm Anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/ để được hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn nhanh chóng.

TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

Hiện tại đơn Quá khứ đơn Tương lai đơn
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Tương lai gần
Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn Tương lai tiếp diễn

CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST

Anh ngữ ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3

Anh ngữ ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7

Anh ngữ ETEST Đà Nẵng: Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)/ 0936.17.76.99 (Đà Nẵng)

Có thể bạn quan tâm

Leave a Reply

Your email address will not be published.